Học phí trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2020-2021

Học phí trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2020-2021, mời các bạn đón xem:

419


A. Mức học phí các bậc đào tạo từ học kỳ 1 năm học 2020-2021

1. Sau đại học

a. Khóa 2018 về trước

TT

Nội dung

Mức thu học phí 1 tín chỉ (VNĐ)

Học phí đào tạo trình độ thạc sĩ

1

Học phí cao học chính quy (ngành Quản trị kinh doanh)

660.000

2

Học phí cao học chính quy (các ngành còn lại)

770.000

3

Học phí cao học chính quy đối với các lớp có sỉ số học viên < 10, các lớp mở tại địa phương, bồi dưỡng Sau Đại học, khối kiến thức bổ sung

1.150.000

4

Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lại luận văn (4 tín chỉ)

1.150.000

Học phí đào tạo trình độ tiến sĩ

5

Học phí môn học tiến sĩ, chuyên đề đào tạo trình độ tiến sĩ

1.150.000

6

Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng LATS các cấp) trong thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với NCS đã có bằng ThS, 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS)

11.000.000

7

Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng LATS các cấp) ngoài thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với NCS đã có bằng ThS, 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS)

14.000.000

 

b. Từ Khóa 2019

- Học phí học kỳ của học viên cao học:

+ 7.300.000 VNĐ/HK (từ 7 đến 12 tín chỉ) đối với học viên ngành Quản trị kinh doanh.

+ 8.800.000 VNĐ/HK (từ 7 đến 12 tín chỉ) đối với học viên các ngành còn lại.

+ 3.600.000 VNĐ/HK (từ 6 tín chỉ trở xuống) đối với học viên ngành Quản trị kinh doanh.

+ 4.400.000 VNĐ/HK (từ 6 tín chỉ trở xuống) đối với học viên các ngành còn lại.

+ Phần học phí học vượt (hơn 12 tín chỉ/HK) được tính là học phí theo số tín chỉ học vượt, áp dụng mức thu học phí cho 1 tín chí của Khóa 2018 trở về trước.

- Học phí học kỳ của Nghiên cứu sinh, dự bị tiến sĩ (ngành Quản trị kinh doanh): 12.000.000 VNĐ/HK.

- Học phí học kỳ của Nghiên cứu sinh, dự bị tiến sĩ (các ngành còn lại): 14.000.000 VNĐ/HK.  

- Học phí môn học bồi dưỡng Sau đại học, ôn tập, chuyển đổi, khối kiến thức bổ sung (dành cho học kỳ hè), học phí cao học chính quy đối với các lớp mở tại địa phương: 1.150.000 VNĐ/tín chỉ.

- Học phí cao học chính quy (mở trong học kỳ hè): 770.000 VNĐ/tín chỉ.

-  Học phí chương trình liên thông đại học - thạc sĩ: 700.000 VNĐ/tín chỉ.

2. Thạc sĩ chất lượng cao

* Học phí: 40.000.000 VNĐ/HK (tối đa 16 TC)

- Phần học phí học vượt (hơn 16 TC/HK) được tính học phí theo đơn giá: 2.700.000 VNĐ/TC.

- Nhà trường xem xét giảm:

+ 20% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 12 TC/HK;

+ 30% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 10 TC/HK;

+ 60% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 6 TC/HK.

+ 80% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 3 TC/HK.

*Cách tính học phí học lại và các môn đặc thù:

STT

Nội dung

Mức thu học phí 1 tín chỉ (VNĐ)

1

Học phí môn học (học lại)

2.700.000

2

Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lần 2 luận văn (1/2 số tín chỉ môn Luận văn)

2.700.000

3. Đại học chính quy

a. Chính quy đại trà

- Từ K2018 về trước: 350.000 VNĐ/Tín chỉ.

- Từ K2018 về trước: Chương trình kỹ chất lượng cao Việt Pháp – PFIEV tính theo đơn vị học trình: 203.000 VNĐ/ĐVHT.

- Cách tính học phí các môn đặc thù:

STT

Tên môn học

Số TC

Số TC

tính học phí

Số đơn vị học trình (ĐVHT)

Số ĐVHT/TC tính học phí

1

Đề cương luận văn

0

2

--

--

2

Các môn Thể dục 1,2,3 (Đã chuyển thành 09 môn thể dục/thể thao như bóng đá, bóng chuyền…)

0

1

--

--

3

Các môn GDTC từ khóa 2020

Theo quy định của Trung tâm Giáo dục thể chất - Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Các môn đặc thù của chương trình PFIEV

4

Môn tiếng Pháp 6 – 003706 và tiếng Pháp 8 – 003708

--

--

0

3

5

Các môn học với Mã MH đại trà (Thể dục, Pháp luật VN ĐC, NL CN Mac-Lenin,…)

 

Tính bằng số tín chỉ của Môn học đại trà

6

Thực tập tốt nghiệp

--

--

0

4

7

Luận văn tốt nghiệp

--

--

10

20   Ngành XD)

15

 

-Từ K2019: 5.850.000 VNĐ/HK (tối đa 17TC).

+ Phần học phí học vượt (hơn 17TC/HK) và học phí học lại của môn GDTC (được quy đổi tương đương là 1 TC) của K2019 được tính học phí theo tín chỉ như đơn giá của K2019 trở về trước.

+ Nhà trường xem xét giảm 50% học phí của học kỳ cho các sinh viên học ít hơn hoặc bằng 8TC/HK.

- Học phí các học kỳ dự thính được tính đơn giá 525.000 VNĐ/TC.

- Dự kiến học phí toàn khoá:

 

2020 – 2021

2021 - 2022

2022 - 2023

2023-2024

Khoá 2018 trở về trước

350.000 VNĐ/TC

385.000 VNĐ/TC

 

 

Khoá 2019, 2020

11.700.000 VNĐ/Năm

12.870.000 VNĐ/Năm

14.150.000 VNĐ/Năm

15.565.000 VNĐ/Năm

 

b. Chương trình chất lượng cao tiên tiến quốc tế

Từ K2018 về trước (ngoại trừ các sinh viên học bằng CTĐT của K2019 trở về sau): 1.850.000 VNĐ/TC.

Cách tính học phí các môn đặc thù:

Nhóm

Cách tính học phí

Pháp luật Việt Nam đại cương; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

(0.2 * số tín chỉ * 1.850.000)/ lần đăng ký

Nhập môn kỹ thuật (CT Tiên tiến); Đề cương Luận văn tốt nghiệp; Chuyên đề Luận văn tốt nghiệp

3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký 

Giáo dục thể chất

925.000VNĐ/ lần đăng ký

Kỹ năng mềm

5.550.000 VNĐ/lần đăng ký

Kỹ năng xã hội

3.700.000 VNĐ/lần đăng ký

Giáo dục Quốc phòng An Ninh

Theo đơn giá của Trung tâm GDQP

* Từ K2019 trở về sau (bao gồm sinh viên các khoá trước học bằng CTĐT của K2019 trở về sau): 30.000.000 VNĐ/HK (tối đa 17TC)

- Học phí theo học kỳ đã bao gồm học phí lần đầu của các môn học dựa theo quy chế của nhà trường bao gồm: GDQP-AN, giáo dục thể chất, kỹ năng mềm, kỹ năng xã hội, 01 lần kiểm tra kỹ năng CNTT cơ bản và 01 lần kiểm tra kỹ năng CNTT nâng cao.

- Phần học phí học vượt (hơn 17TC/HK) được tính học phí theo đơn giá của K2018 trở về trước: 1.850.000 VNĐ/TC.

- Nhà trường xem xét giảm.

+ 25% học phí của học kỳ cho các sinh viên học ít hơn hoặc bằng 12TC/HK;

+ 50% học phí của học kỳ cho các sinh viên học ít hơn hoặc bằng 8TC/HK;

+ 75% học phí của học kỳ cho các sinh viên học ít hơn hoặc bằng 4TC/HK.

+ Cách tính học phí học lại các môn đặc thù:

Nhóm

Cách tính học phí

Nhập môn kỹ thuật (CT Tiên tiến); Đề cương Luận văn tốt nghiệp; Chuyên đề Luận văn tốt nghiệp

3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký

Giáo dục thể chất

Đối với SV khóa 2019

1.850.000 VNĐ/lần đăng ký

(quy đổi tương đương 1 TC)

Đối với SV khóa 2020 trở về sau

Theo đơn giá của Trung tâm Thể dục Thể thao ĐHQG-HCM

Kỹ năng mềm

5.550.000 VNĐ/lần đăng ký

Kỹ năng xã hội

3.700.000 VNĐ/lần đăng ký

Giáo dục Quốc phòng An Ninh

Theo đơn giá của Trung tâm GDQP-AN

 

Học phí các học kỳ dự thính được tính đơn giá 2.220.000 VNĐ/TC.

Học phí sinh viên nước ngoài tính tương tự như sinh viên Việt Nam.

4. Bằng 2 ban ngày, liên thông

- Tính như chương trình chính quy đại trà.

5. Bằng 2 buổi tối vừa học vừa làm đào tạo từ xa

- Tính 1.5 lần chính quy đại trà.

B. Mức học phí các bậc đào tạo từ học kỳ 2 năm 2020-2021

1. Quy định chung mức thu học phí:

Từ khoá 2019 bậc đại học (ĐH), cao học (CH) chính quy và từ khoá 2021 bậc đại học hình thức vừa làm vừa học, học phí được thu theo trọn gói một học kỳ (HK).

Các khoá và hình thức đào tạo khác, các học kỳ dự thính, hình thức dự thính: thu học phí theo tín chỉ (TC)/đơn vị học trình (ĐVHT).

Sinh viên chuyển khóa học đến khóa sau, tính học phí theo nguyên tắc của khoá sau.

Đối với cách thu học phí trọn gói theo học kỳ:

Số tín chỉ định mức để tính học phí trọn gói cho một học kỳ:

Đại học

Cao học Chất lượng cao (CLC)

Cao học từ khóa 2020 trở về trước

Cao học từ khóa 2021

17

16

12

15

 

Tín chỉ đăng ký vượt định mức được tính theo đơn giá tín chỉ.

Nhà trường xem xét giảm học phí cho sinh viên đăng ký ít hơn số tín chỉ định mức theo bảng sau:

Mức giảm

Số TC đăng ký/HK

Đại học

Cao học từ khóa 2020 trở về trước

Cao học từ khóa 2021

25%

<=12

<=9

<=12

50%

<=8

<=6

<=8

75%

<=4

<=3

<=4

* Ghi chú: đối với Cao học CLC khóa 2020 trở về trước theo quy định tại mục II.1

2. Sau đại học

a. Khóa 2018 về trước

STT

Nội dung

Mức thu học phí/TC (VNĐ)

Học phí đào tạo trình độ thạc sĩ

1

Học phí cao học chính quy (ngành Quản trị kinh doanh)

660.000

2

Học phí cao học chính quy (các ngành còn lại)

770.000

3

Học phí cao học chính quy đối với các lớp có sỉ số học viên < 10, các lớp mở tại địa phương, bồi dưỡng Sau Đại học, khối kiến thức bổ sung

1.150.000

4

Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lại luận văn (4TC)

1.150.000

Học phí đào tạo trình độ tiến sĩ

5

Học phí học phần tiến sĩ, chuyên đề đào tạo trình độ tiến sĩ

1.150.000

6

Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng LATS các cấp) trong thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với NCS đã có bằng ThS, 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS)

11.000.000

7

Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng LATS các cấp) ngoài thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với NCS đã có bằng ThS, 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS)

14.000.000

 

b. Khóa 2019, Khoá 2020

- Học phí học kỳ của học viên cao học:

+ Ngành Quản trị kinh doanh: 7.300.000 VNĐ/HK 

+ Các ngành còn lại: 8.800.000 VNĐ/HK

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức là đơn giá học phí tín chỉ của Khóa 2018 trở về trước.

- Học phí học kỳ của Nghiên cứu sinh, dự bị tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: 12.000.000 VNĐ/HK.

- Học phí học kỳ của Nghiên cứu sinh, dự bị tiến sĩ các ngành còn lại: 14.000.000 VNĐ/HK.  

- Học phí học phần bồi dưỡng Sau đại học, ôn tập, chuyển đổi, khối kiến thức bổ sung (dành cho học kỳ hè), học phí cao học chính quy đối với các lớp mở tại địa phương: 1.150.000 VNĐ/TC.

- Học phí cao học chính quy mở trong học kỳ hè: 770.000 VNĐ/TC.

- Học phí chương trình liên thông đại học - thạc sĩ: 700.000 VNĐ/TC.

c. Khoá 2021

- Học phí học kỳ của học viên cao học: 15.000.000 VNĐ/HK.

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 1.150.000 VNĐ/TC.

- Học phí học kỳ của Nghiên cứu sinh, dự bị tiến sĩ: 25.000.000 VNĐ/HK.

3. Thạc sĩ chất lượng cao

a. Khoá 2020 trở về trước

* Học phí: 40.000.000 VNĐ/HK

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 2.700.000 VNĐ/TC.

- Nhà trường xem xét giảm:

+ 20% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 12 TC/HK.

+ 30% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 10 TC/HK.

+ 60% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 6 TC/HK.

+ 80% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 3 TC/HK.

- Cách tính học phí học lại và các học phần đặc thù:

STT

Nội dung

Mức thu học phí/TC (VNĐ)

1

Học phí học phần (học lại)

2.700.000

2

Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lần 2 luận văn (1/2 số tín chỉ học phần Luận văn)

2.700.000

 

b. Khoá 2021:

Học phí: 40.000.000 VNĐ/HK

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 2.500.000 VNĐ/TC.

* Cách tính học phí học lại và các học phần đặc thù:

STT

Nội dung

Mức thu học phí/TC (VNĐ)

1

Học phí học phần (học lại)

2.500.000

2

Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lần 2 luận văn (1/2 số tín chỉ học phần Luận văn)

2.500.000

4. Đại học chính quy

a. Chính quy đại chà

- Từ khóa 2018 về trước: 350.000 VNĐ/TC.

- Riêng chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV) từ khóa 2018 về trước: 203.000 VNĐ/ĐVHT.

- Cách tính học phí các học phần đặc thù:

STT

Tên học phần

Số TC

Số TC

tính học phí

Số ĐVHT

Số ĐVHT/TC tính học phí

1

Đề cương luận văn

0

2

--

--

2

Các học phần Giáo dục Thể chất (GDTC) 1,2,3 và tương đương

0

1

--

--

3

Các học phần GDTC từ khóa 2020

Theo quy định của Trung tâm Giáo dục Thể chất - Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM)

Các học phần đặc thù của chương trình PFIEV

4

Học phần tiếng Pháp 6,7,8

--

--

0

3

5

Các học phần với Mã môn học đại trà

 

Tính bằng số tín chỉ của học phần chương trình đại trà

6

Thực tập tốt nghiệp

--

--

0

4

7

Luận văn tốt nghiệp

--

--

10

20

15

 

- Từ khóa 2019: 5.850.000 VNĐ/HK

+ Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức và học phí học lại của học phần GDTC (được quy đổi tương đương là 1 TC) của khóa 2019 được tính học phí theo tín chỉ như đơn giá của K2018 trở về trước. Học phí học lại của học phần GDTC từ khóa 2020 theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục Thể chất - ĐHQG-HCM.

+ Học phần Thực tập ngoài trường tổ chức trong học kỳ hè được tính vào học phí học kỳ 2 ngay trước đó.

- Đơn giá tín chỉ học kỳ dự thính học kỳ 2 năm học 2020 – 2021: 525.000 VNĐ/TC.

- Đơn giá tín chỉ học kỳ dự thính hè: 880.000 VNĐ/TC.

- Dự kiến học phí toàn khoá:

 

2020 – 2021

2021 - 2022

2022 - 2023

2023-2024

Khoá 2018 trở về trước

350.000 VNĐ/TC

385.000 VNĐ/TC

 

 

Khoá 2019, 2020

11.700.000 VNĐ/Năm

12.870.000 VNĐ/Năm

14.150.000 VNĐ/Năm

15.565.000 VNĐ/Năm

 

b. Chương trình chất lượng cao, tiến tiến, liên kết quốc tế

* Từ khóa 2018 về trước: 1.850.000 VNĐ/TC

- Cách tính học phí các học phần đặc thù:

Nhóm

Cách tính học phí

Pháp luật Việt Nam đại cương; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

(0.2 * số tín chỉ * 1.850.000)/ lần đăng ký

Nhập môn kỹ thuật (Chương trình Tiên tiến); Đề cương Luận văn tốt nghiệp; Chuyên đề Luận văn tốt nghiệp

3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký 

Giáo dục thể chất

925.000VNĐ/ lần đăng ký

Kỹ năng mềm

5.550.000 VNĐ/lần đăng ký

Kỹ năng xã hội

3.700.000 VNĐ/lần đăng ký

Giáo dục Quốc phòng An Ninh

Theo đơn giá của Trung tâm GDQP

 

Khóa 2019, Khóa 2020

Chương trình Chất lượng cao (CLC)/Chương trình tiên tiến (TT)/Liên kết quốc tế (LKQT): 30.000.000 VNĐ/HK.

+ Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 1.850.000 VNĐ/TC.

Chương trình CLC tăng cường tiếng Nhật (CLC TCTN): 25.000.000 VNĐ/HK.

Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 845.000 VNĐ/TC.

Cách tính học phí học lại các học phần đặc thù: 

Nhóm

Cách tính học phí

Giáo dục thể chất

Đối với SV khóa 2019

1.850.000 VNĐ/lần đăng ký

Đối với SV khóa 2020

Theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục Thể chất - ĐHQG-HCM

Kỹ năng mềm

5.550.000 VNĐ/lần đăng ký

Kỹ năng xã hội

3.700.000 VNĐ/lần đăng ký

Các học phần tiếng Nhật

8.000.000 VNĐ/lần đăng ký (tính từ lần đăng ký thứ 9)

 

* Đơn giá các học kỳ dự thính, hình thức dự thính:

- Chương trình CLC/TT/LKQT: 2.220.000 VNĐ/TC.

- Chương trình CLC TCTN: 1.014.000 VNĐ/TC.

- Học phí sinh viên nước ngoài tính tương tự như sinh viên Việt Nam.

5. Bằng 2 ban ngày, liên thông

- Từ khoá 2020 trở về trước, học phí được tính theo tín chỉ và bằng học phí chính quy đại trà.

- Từ khoá 2021 học phí được thu theo trọn gói một học kỳ: 12.500.000 VNĐ/HK.

6. Bằng 2 buổi tối vừa học vừa làm đào tạo từ xa

- Từ khoá 2020 trở về trước, học phí được tính theo tín chỉ và bằng 1.5 lần học phí chính quy đại trà.

- Từ khoá 2021 học phí được thu theo trọn gói một học kỳ: 15.000.000 VNĐ/HK.

7. Đào tạo từ xa

- Từ khoá 2020 trở về trước, học phí được tính theo tín chỉ và bằng 1.5 lần học phí chính quy đại trà.

- Từ khoá 2021 học phí được thu theo trọn gói một học kỳ: 10.000.000 VNĐ/HK.

+ Sinh viên học chung với các lớp chính quy, bằng 2, VLVH được tính học phí theo đơn giá VLVH.

Bài viết liên quan

419