Học phí trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2021- 2022
Học phí trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2021-2022, mời các bạn đón xem:
A. Quy định chung mức thu học phí
- Từ khoá 2019 bậc đại học (ĐH), cao học (CH) chính quy và từ khoá 2021 bậc đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH), đào tạo từ xa (ĐTTXa) học phí được thu theo trọn gói một học kỳ (HK). Học phần thực tập ngoài trường tổ chức trong học kỳ hè được tính vào học phí học kỳ 2 ngay trước đó.
- Từ khóa 2020 trở về sau, học phí học lại của các học phần Giáo dục thể chất được tính theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục Thể chất - ĐHQG-HCM.
- Các khoá và hình thức đào tạo khác, các học kỳ dự thính, hình thức dự thính: thu học phí theo tín chỉ (TC)/đơn vị học trình (ĐVHT).
- Sinh viên chuyển khóa học đến khóa sau, tính học phí theo nguyên tắc của khoá sau.
- Đối với cách thu học phí trọn gói theo học kỳ:
+ Số tín chỉ định mức để tính học phí trọn gói cho một học kỳ:
Đại học |
Đại học hình thức VLVH, ĐTTXa |
Cao học Chất lượng cao (CLC) |
Cao học từ khóa 2020 trở về trước |
Cao học từ khóa 2021 |
17 |
14 |
16 |
12 |
15 |
+ Tín chỉ đăng ký vượt định mức được tính theo đơn giá tín chỉ.
+ Nhà trường xem xét giảm học phí cho sinh viên đăng ký ít hơn số tín chỉ định mức theo bảng sau:
Mức giảm |
Số TC đăng ký/HK |
||
Đại học |
Cao học từ khóa 2020 trở về trước |
Cao học từ khóa 2021 |
|
25% |
<=12 |
<=9 |
<=12 |
50% |
|
<=6 |
<=8 |
75% |
|
<=3 |
<=4 |
* Ghi chú: đối với Cao học CLC khóa 2020 trở về trước theo quy định tại mục II.1
1. Sau đại học
- Đối với các khóa 2020 trở về trước, học phí bằng với mức học phí của năm học 2020 - 2021 (tương đương hỗ trợ 10% học phí trong tình hình dịch).
a. Khóa 2018 về trước
STT |
Nội dung |
Mức thu học phí /TC (VNĐ) |
Học phí đào tạo trình độ thạc sĩ |
||
1 |
Học phí cao học chính quy (ngành Quản trị kinh doanh) |
660.000 |
2 |
Học phí cao học chính quy (các ngành còn lại) |
770.000 |
3 |
Học phí cao học chính quy đối với các lớp có sỉ số học viên nhỏ hơn 10, các lớp mở tại địa phương, bồi dưỡng Sau Đại học, khối kiến thức bổ sung |
1.150.000 |
4 |
Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lại luận văn (4TC) |
1.150.000 |
Học phí đào tạo trình độ tiến sĩ |
||
5 |
Học phí học phần tiến sĩ, chuyên đề đào tạo trình độ tiến sĩ |
1.150.000 |
6 |
Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng Luận án tiến sĩ (LATS) các cấp) trong thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với Nghiên cứu sinh (NCS) đã có bằng Thạc sĩ (ThS), 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS) |
11.000.000 |
7 |
Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng LATS các cấp) ngoài thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với NCS đã có bằng ThS, 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS) |
14.000.000 |
b. Khóa 2019, Khoá 2020
- Học phí học kỳ của học viên cao học:
+ Ngành Quản trị kinh doanh: 7.300.000 VNĐ/HK
+ Các ngành còn lại: 8.800.000 VNĐ/HK
- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức là đơn giá học phí tín chỉ của Khóa 2018 trở về trước.
- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: 12.000.000 VNĐ/HK.
- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ các ngành còn lại: 14.000.000 VNĐ/HK.
- Học phí học phần bồi dưỡng Sau đại học, ôn tập, chuyển đổi, khối kiến thức bổ sung (dành cho học kỳ hè), học phí cao học chính quy đối với các lớp mở tại địa phương: 1.150.000 VNĐ/TC.
- Học phí cao học chính quy mở trong học kỳ hè: 770.000 VNĐ/TC.
- Học phí chương trình liên thông đại học - thạc sĩ: 700.000 VNĐ/TC.
c. Khoá 2021
- Học phí học kỳ của học viên cao học: 15.000.000 VNĐ/HK. Riêng học kỳ 1/2021-2022, học viên sẽ được hỗ trợ 5% học phí trong tình hình dịch. Cụ thể:
+ Học phí học kỳ 1/2021-2022: 14.250.000 VNĐ/HK
+ Học phí học kỳ 2/2021-2022: 15.000.000 VNĐ/HK
- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 1.150.000 VNĐ/ TC
- Học phí của học viên bồi dưỡng Sau đại học, ôn tập, chuyển đổi, khối kiến thức bổ sung (dành cho học kỳ hè), học phí cao học chính quy đối với các lớp mở tại địa phương: 1.500.000 VNĐ/TC.
- Học phí chương trình liên thông đại học - thạc sĩ: 880.000 VNĐ/TC.
- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ: 25.000.000 VNĐ/HK.
2. Thạc sĩ chất lượng cao
a. Khoá 2020 trở về trước
* Học phí: 40.000.000 VNĐ/HK
- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 2.700.000 VNĐ/TC.
- Nhà trường xem xét giảm:
+ 20% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 12 TC/HK.
+ 30% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 10 TC/HK.
+ 60% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 6 TC/HK.
+ 80% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 3 TC/HK.
* Cách tính học phí học lại và các học phần đặc thù:
STT |
Nội dung |
Mức thu học phí /TC (VNĐ) |
1 |
Học phí học phần (học lại) |
2.700.000 |
2 |
Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lần 2 luận văn (1/2 số tín chỉ học phần Luận văn) |
2.700.000 |
* Học phí học kỳ của học viên cao học: 40.000.000 VNĐ/HK
- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 2.500.000 VNĐ/TC.
* Cách tính học phí học lại và các học phần đặc thù:
STT |
Nội dung |
Mức thu học phí /TC (VNĐ) |
1 |
Học phí học phần (học lại) |
2.500.000 |
2 |
Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lần 2 luận văn (1/2 số tín chỉ học phần Luận văn) |
2.500.000 |
3. Đại học chính quy
a. Chính quy đại trà
* Khóa 2017, 2018: 350.000 VNĐ/TC.
* Khoá 2016 trở về trước (đã quá thời gian đào tạo theo kế hoạch)
- Học kỳ 1 năm học 2021-2022: 350.000 VNĐ/TC.
- Từ học kỳ 2 năm học 2021-2022: 740.000 VNĐ/TC.
* Riêng chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV):
- Khóa 2016, 2017, 2018: 203.000 VNĐ/ĐVHT.
- Khoá 2015 trở về trước (đã quá thời gian đào tạo theo kế hoạch):
+ Học kỳ 1 năm học 2021-2022: 203.000 VNĐ/TC.
+ Từ học kỳ 2 năm học 2021-2022: 428.000 VNĐ/TC.
* Cách tính học phí các học phần đặc thù:
STT |
Tên học phần |
Số TC |
Số TC tính học phí |
Số ĐVHT |
Số ĐVHT/TC tính học phí |
1 |
Đề cương luận văn |
0 |
2 |
-- |
-- |
2 |
Các học phần Giáo dục Thể chất (GDTC) 1,2,3 và tương đương của các khóa từ K2019 trở về trước. |
0 |
1 |
-- |
-- |
Các học phần đặc thù của chương trình PFIEV |
|||||
4 |
Học phần tiếng Pháp 6,7,8 |
-- |
-- |
0 |
3 |
5 |
Các học phần với Mã môn học đại trà |
Tính bằng số tín chỉ của học phần chương trình đại trà |
|||
6 |
Thực tập tốt nghiệp |
-- |
-- |
0 |
4 |
7 |
Luận văn tốt nghiệp |
-- |
-- |
10 20 |
15 |
* Khóa 2019, 2020: 5.850.000 VNĐ/HK
- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 350.000 VNĐ/TC.
- Học phí học lại của học phần GDTC của khóa 2019: 350.000 VNĐ/TC
* Từ khoá 2021: 12.000.000 VNĐ/HK
- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 710.000 VNĐ/TC.
- Đơn giá tín chỉ học dự thính: 800.000 VNĐ/TC
* Dự kiến học phí toàn khóa:
|
2021 – 2022 |
2022 - 2023 |
2023 - 2024 |
2024-2025 |
Khoá 2019 |
11.700.000 VNĐ/Năm |
14.150.000 VNĐ/Năm |
|
|
Khoá 2020 |
11.700.000 VNĐ/Năm |
14.150.000 VNĐ/Năm |
15.565.000 VNĐ/Năm |
|
Khoá 2021 |
24.000.000 VNĐ/Năm |
27.500.000 VNĐ/Năm |
30.000.000 VNĐ/Năm |
30.000.000 VNĐ/Năm |
b. Chương trình Chất lượng cao (CLC), Tiên tiến (TT), Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật (CLC-TCTN), Tăng cường tiếng Nhật (TCTN), Liên kết quốc tế (LKQT), Chuyển tiếp quốc tế (CTQT)
* Khóa 2018 về trước: 1.850.000 VNĐ/TC
- Cách tính học phí các học phần đặc thù:
Nhóm |
Cách tính học phí |
Pháp luật Việt Nam đại cương; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
(0.2 * số tín chỉ * 1.850.000) VNĐ/ lần đăng ký |
Nhập môn kỹ thuật (Chương trình Tiên tiến); Đề cương Luận văn tốt nghiệp; Chuyên đề Luận văn tốt nghiệp |
3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký |
Giáo dục thể chất |
(0.5 * 1.850.000) VNĐ/ học phần |
Kỹ năng mềm |
5.550.000 VNĐ/ lần đăng ký |
Kỹ năng xã hội |
3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký |
* Khóa 2015 trở về trước và khóa 2016 học đúng lộ trình (đã quá thời gian đào tạo theo kế hoạch):
- Học kỳ 1 năm học 2021-2022: 1.850.000 VNĐ/TC.
- Từ học kỳ 2 năm học 2021-2022: 2.035.000 VNĐ/TC.
* Khóa 2019:
Chương trình |
Học phí |
Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức |
CLC/TT/LKQT/CTQT |
30.000.000 VNĐ/ HK |
1.850.000 VNĐ/ TC |
+ Học phí học lại các học phần đặc thù:
Nhóm |
Cách tính học phí |
Giáo dục thể chất (GDTC) |
Đơn giá: 1.850.000 VNĐ/TCHP Mỗi học phần GDTC quy đổi tương đương là 1 tín chỉ học phí (TCHP) |
Kỹ năng mềm |
5.550.000 VNĐ/ lần đăng ký |
Kỹ năng xã hội |
3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký |
* Khóa 2020:
Chương trình |
Học phí |
Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức |
CLC/TT/LKQT/CTQT |
30.000.000 VNĐ/ HK |
1.850.000 VNĐ/ TC |
CLC-TCTN, TCTN |
25.000.000 VND/ HK |
845.000 VNĐ/ TC |
- Học phí học lại các học phần đặc thù:
Nhóm |
Cách tính học phí |
Kỹ năng mềm |
5.550.000 VNĐ/ lần đăng ký |
Kỹ năng xã hội |
3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký |
* Từ khóa 2021:
- Dự kiến học phí toàn khóa:
Năm học Chương trình |
2021-2022 |
2022-2023 |
2023-2024 |
2024-2025 |
CLC/TT/LKQT/CTQT |
66.000.000 VNĐ/Năm |
72.000.000 VNĐ/Năm |
80.000.000 VNĐ/Năm |
80.000.000 VNĐ/Năm |
CLC-TCTN, TCTN |
50.000.000 VNĐ/Năm |
55.000.000 VNĐ/Năm |
60.000.000 VNĐ/Năm |
60.000.000 VNĐ/Năm |
- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức:
Chương trình |
Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức |
CLC/TT/LKQT/CTQT |
2.035.000 VNĐ/TC |
CLC-TCTN, TCTN |
845.000 VNĐ/TC |
- Học phí học lại các học phần đặc thù:
Nhóm |
Cách tính học phí |
Kỹ năng mềm |
5.550.000 VNĐ/ lần đăng ký |
Kỹ năng xã hội |
3.700.000 VNĐ/ lần đăng ký |
Các học phần tiếng Nhật |
8.000.000 VNĐ/ lần đăng ký (kể từ lần học thứ 9) |
- Đơn giá tín chỉ học dự thính:
+ Chương trình CLC/TT/LKQT/CTQT: 2.440.000 VNĐ/TC.
+ Chương trình CLC – TCTN, TCTN: 1.014.000 VNĐ/TC.
- Học phí sinh viên nước ngoài tính tương tự như sinh viên Việt Nam.
4. Đại học bằng 2 ban ngày, liên thông
- Khoá 2018, 2019, 2020: 350.000 VNĐ/TC.
- Khoá 2017 trở về trước (đã quá thời gian đào tạo theo kế hoạch)
+ Học kỳ 1 năm học 2021-2022: 350.000 VNĐ/TC.
+ Từ học kỳ 2 năm học 2021-2022: 740.000 VNĐ/TC.
- Từ khoá 2021: 12.000.000 VNĐ/HK
+ Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 710.000 VNĐ/TC.
- Cách tính học phí các học phần đặc thù: như chính quy đại trà.
- Học phí dự thính học chung lớp dự thính chính quy đại trà: 800.000 VNĐ/TC.
- Dự kiến học phí toàn khoá:
|
2021 – 2022 |
2022 - 2023 |
2023 - 2024 |
Khoá 2020 |
350.000 VNĐ/TC |
423.000 VNĐ/TC |
|
Khoá 2021 |
24.000.000 VNĐ/Năm |
27.500.000 VNĐ/Năm |
30.000.000 VNĐ/Năm |
5. Đại học bằng 2 buổi tối
- Khoá 2018, 2019, 2020: 525.000 VNĐ/TC.
- Khoá 2017 trở về trước (đã quá thời gian đào tạo theo kế hoạch)
+ Học kỳ 1 năm học 2021-2022: 525.000 VNĐ/TC.
+ Từ học kỳ 2 năm học 2021-2022: 900.000 VNĐ/TC.
- Từ khoá 2021: 15.000.000 VNĐ/HK
+ Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 900.000 VNĐ/TC.
(Các tín chỉ đăng ký ở bậc đại học trong cùng học kỳ của một sinh viên được tính chung khi so sánh với tín chỉ định mức.)
- Cách tính học phí các học phần đặc thù: như chính quy đại trà.
- Dự kiến học phí toàn khoá:
|
2021 – 2022 |
2022 - 2023 |
2023 - 2024 |
Khoá 2020 |
525.000 VNĐ/TC |
634.000 VNĐ/TC |
|
Khoá 2021 |
30.000.000 VNĐ/Năm |
33.000.000 VNĐ/Năm |
36.000.000 VNĐ/Năm |
6. Vừa làm vừa học
- Khoá 2016, 2017, 2018, 2019, 2020: 525.000 VNĐ/TC.
- Khoá 2015 trở về trước (đã quá thời gian đào tạo theo kế hoạch)
+ Học kỳ 1 năm học 2021-2022: 525.000 VNĐ/TC.
+ Từ học kỳ 2 năm học 2021-2022: 900.000 VNĐ/TC.
- Từ khoá 2021: 15.000.000 VNĐ/HK
+ Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 900.000 VNĐ/TC.
(Các tín chỉ đăng ký ở bậc đại học trong cùng học kỳ của một sinh viên được tính chung khi so sánh với tín chỉ định mức.)
- Cách tính học phí các học phần đặc thù: như chính quy đại trà.
- Dự kiến học phí toàn khoá:
|
2021-2022 |
2022-2023 |
2023-2024 |
2024-2025 |
2025-2026 |
Khoá 2018 |
525.000 VNĐ/TC |
634.000 VNĐ/TC |
|
|
|
Khoá 2019 |
525.000 VNĐ/TC |
634.000 VNĐ/TC |
697.000 VNĐ/TC |
|
|
Khoá 2020 |
525.000 VNĐ/TC |
634.000 VNĐ/TC |
697.000 VNĐ/TC |
766.000 VNĐ/TC |
|
Khoá 2021 |
30.000.000 VNĐ/Năm |
33.000.000 VNĐ/Năm |
36.000.000 VNĐ/Năm |
36.000.000 VNĐ/Năm |
36.000.000 VNĐ/Năm |
7. Đào tạo từ xa
- Khoá 2016, 2017, 2018, 2019, 2020: 525.000 VNĐ/TC.
- Khoá 2015 trở về trước (đã quá thời gian đào tạo theo kế hoạch)
+ Học kỳ 1 năm học 2021-2022: 525.000 VNĐ/TC.
+ Từ học kỳ 2 năm học 2021-2022: 900.000 VNĐ/TC.
- Từ khoá 2021: 10.000.000 VNĐ/HK
+ Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 700.000 VNĐ/TC.
+ Các học phần học tập trung: 900.000 VNĐ/TC.
- Cách tính học phí các học phần đặc thù: như chính quy đại trà.
- Dự kiến học phí toàn khoá:
|
2021 – 2022 |
2022 - 2023 |
2023 - 2024 |
2024-2025 |
2025-2026 |
Khoá 2018 |
525.000 VNĐ/TC |
634.000 VNĐ/TC |
|
|
|
Khoá 2019 |
525.000 VNĐ/TC |
634.000 VNĐ/TC |
697.000 VNĐ/TC |
|
|
Khoá 2020 |
525.000 VNĐ/TC |
634.000 VNĐ/TC |
697.000 VNĐ/TC |
766.000 VNĐ/TC |
|
Khoá 2021 |
20.000.000 VNĐ/Năm |
22.000.000 VNĐ/Năm |
24.000.000 VNĐ/Năm |
24.000.000 VNĐ/Năm |
24.000.000 VNĐ/Năm |
- Thông báo này thay cho thông báo số 15/ĐHBK-KHTC ngày 23/08/2021 của trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh về các mức thu học phí dự kiến năm học 2021-2022.
B. Phương án tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2021
1. Phương thức xét tuyển
* Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG HCM (mã trường QSB) áp dụng nhiều phương thức xét tuyển với chỉ tiêu tương ứng, áp dụng cho tất cả các nhóm ngành/ngành.
* Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021: 30% ~ 60% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng điểm xét tuyển (điểm sàn) xem tại đây.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: 10% ~ 15% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia TP. HCM: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM đợt 1: 30% ~ 60% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM đợt 2: 5% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài: 1 % ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài: 1 % ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển dành cho thí sinh thuộc diện đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021: 1 % ~ 3 % tổng chỉ tiêu. (Cập nhật ngày 10/8/2021)
* Lưu ý:
- Điều kiện cần của tất cả các phương thức xét tuyển: Tốt nghiệp THPT.
- Chỉ tiêu tuyển sinh của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
- Các hình thức hồ sơ (xem tại đây)
2. Tổ hợp môn xét tuyển
- A00: Toán, Lý, Hóa
- A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
- B00: Toán, Hóa, Sinh
- D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
- C01: Toán, Văn, Lý
3. Các chương trình đào tạo
* Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Việt
- Đại học chính quy: tuyển sinh với các phương thức xét tuyển trên
- Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Tài năng) : xét tuyển sau năm 1, không tuyển sinh từ đầu vào
- Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV Việt Pháp): đăng ký xét tuyển như Đại học chính quy (đại trà), sau khi trúng tuyển với kết quả cao được đăng ký xét tuyển vào chương trình PFIEV khi nhập học >> chi tiết )
* Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh
- Đại học chính quy (Chương trình Tiên tiến; Chất lượng cao) : tuyển sinh với các phương thức xét tuyển trên
4. Học phí
- Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ (nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015). Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014).
*Lưu ý: khi trường được phép tự chủ, học phí sẽ được quy định theo đề án tự chủ được phê duyệt.
- Đối với môn Tiếng Anh trong các tổ hợp trên, thí sinh sẽ được quy đổi điểm xét tuyển theo bảng sau nếu có chứng chỉ Tiếng Anh tương đương, thí sinh lưu ý thời gian nộp chứng chỉ và cách thức nộp chứng chỉ tại đây.
5. Tiêu chí tuyển sinh Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TP.HCM
- Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công trình thuỷ, công trình biển và nhóm Kỹ thuật điện, điện tử - viễn thông, điều khiển và tự động hoá có chỉ tiêu lớn nhất, trên 600 sinh viên mỗi nhóm. Các ngành, nhóm ngành còn lại có 50-200 chỉ tiêu.
- Trường có 6 phương thức tuyển sinh, trong đó xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1-5% tổng chỉ tiêu, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP HCM 15-25%.
- Hai phương thức có tỷ trọng lớn nhất gồm xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT 30-60%, xét điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia 30-70%. Ngoài ra, trường xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài 1-5%, xét tuyển bằng hình thức phỏng vấn 1-5%.
- Năm ngoái, theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành Khoa học máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 28; tiếp đó là Kỹ thuật máy tính 27,25; nhóm ngành Kỹ thuật điện, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển và tự động hoá 26,75. Phần lớn các ngành có điểm chuẩn tăng 2-2,75 điểm so với năm 2019.
- Theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, 3 ngành có điểm trúng tuyển từ 900 trở lên gồm: Khoa học máy tính 927 điểm, Kỹ thuật công nghiệp, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 906 điểm (thang điểm 1.200).