Học phí trường Đại học Công nghệ HUTECH năm 2022
Học phí trường Đại học Công nghệ HUTECH năm 2022, mời các bạn tham khảo:
A. Học phí trường Đại học Công nghệ HUTECH năm 2022
Theo Đề án tuyển sinh năm 2022, học phí Đại học Công nghệ TP.HCM 2022 - 2023 được xây dựng dựa trên cơ sở học chế tín chỉ, được thu theo học kỳ và tùy thuộc vào tổng số tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký trong một học kỳ/năm học. Tất cả ngành đào tạo của HUTECH có mức học phí dao động từ 3.400.000 VNĐ - 3.600.000 VNĐ/tháng, tức trong khoảng 13.600.000 VNĐ - 14.400.000 VNĐ/học kỳ. Riêng ngành Dược có mức học phí bình quân là 4.000.000 VNĐ/tháng, tương đương 16.000.000 VNĐ/học kỳ.
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ TP.HCM năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) 2022 của ĐH Quốc gia TP.HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12.
- Phương thức 4: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức 1:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT và đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do HUTECH quy định (điểm xét tuyển các ngành từ 18 điểm trở lên).
- Phương thức 2:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do HUTECH quy định.
+ Riêng đối với các ngành có tổ hợp bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang), thí sinh cần dự thi môn Năng khiếu Vẽ và nộp giấy chứng nhận kết quả thi Vẽ đạt từ 5 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.
- Phương thức 3 và 4:
+ Với phương thức xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, thí sinh cần có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
+ Với phương thức xét tuyển học bạ 03 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 03 học kỳ xét tuyển (gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên.
- Riêng với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Ưu tiên khu vực, đối tượng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với phương thức 1 và phương thức 3: Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2020. Mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
- Đối với phương thức 2: Mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 điểm, tương ứng với tổng điểm bài thi đánh giá năng lực theo thang điểm 1200.
7. Học phí
Mức học phí của Đại học Công nghệ TP.HCM như sau:
- Học phí bình quân dự kiến từ 3.200.000 – 3.400.000 đồng/tháng, tương đương 16.000.000 – 17.000.000 đồng/học kỳ.
- Riêng ngành Dược học, học phí bình quân dự kiến khoảng 4.000.000 đồng/ tháng, tương đương khoảng 20.000.000 đồng/học kỳ.
- Đơn giá học phí/1 tín chỉ được giữ nguyên trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không vượt quá 7%/ năm.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUTECH);
+ Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Xét tuyển học bạ THPT:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUTECH).
+ Bản photo công chứng học bạ THPT.
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: Theo kết quả kỳ thi sẽ được thông báo tại website.
- Xét tuyển học bạ THPT:
+ Đợt 1: 15/2 - 31/3/2022
+ Đợt 2: 01/4 - 15/5/2022
+ Đợt 3: 16/5 - 30/6/2022
+ Đợt 4: 01/7 - 15/7/2022
+ Đợt 5: 16/7 - 31/7/2022
+ Đợt 6: 01/8 - 15/8/2022
+ Đợt 7: 16/8 - 31/8/2022
+ Đợt 8: 01/9 - 15/9/2022
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
STT | Ngành, chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Công nghệ thông tin - Mạng máy tính và truyền thông |
7480201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
2 | An toàn thông tin | 7480202 | |
3 | Khoa học dữ liệu (Data Science) | 7480109 | |
4 |
Hệ thống thông tin quản lý - Hệ thống thông tin kinh doanh |
7340405 | |
5 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209 | |
6 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô - Ô tô điện |
7510205 | |
7 |
Kỹ thuật cơ khí - Công nghệ chế tạo máy |
7520103 | |
8 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | |
9 |
Kỹ thuật điện - Năng lượng tái tạo và quản lý năng lượng |
7520201 | |
10 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Công nghệ IoT và mạng truyền thông |
7520207 | |
11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | |
12 |
Kỹ thuật y sinh - Điện tử y sinh |
7520212 | |
13 |
Kỹ thuật xây dựng - Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
7580201 | |
14 |
Quản lý xây dựng - Quản lý dự án |
7580302 | |
15 |
Công nghệ dệt, may - Công nghệ dệt, may |
7540204 | |
16 |
Tài chính - Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp |
7340201 | |
17 |
Tài chính quốc tế - Công nghệ tài chính quốc tế |
7340206 | |
18 |
Kế toán - Kế toán Kiểm toán |
7340301 | |
19 |
Quản trị kinh doanh - Quản trị doanh nghiệp |
7340101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
20 | Digital Marketing | 7340114 | |
21 |
Marketing - Marketing tổng hợp |
7340115 | |
22 |
Kinh doanh thương mại - Thương mại quốc tế |
7340121 | |
23 |
Kinh doanh quốc tế - Thương mại quốc tế |
7340120 | |
24 |
Kinh tế quốc tế - Đầu tư quốc tế |
7310106 | |
25 |
Thương mại điện tử - Marketing trực tuyến |
7340122 | |
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
27 |
Tâm lý học - Tham vấn tâm lý |
7310401 | |
28 |
Quan hệ công chúng - Tổ chức sự kiện |
7320108 | |
29 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | |
30 | Quản trị nhân lực | 7340404 | |
31 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
32 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
33 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
34 | Quản trị sự kiện | 7340412 | |
35 |
Luật kinh tế - Luật Tài chính - ngân hàng |
7380107 | |
36 |
Luật - Luật Dân sự |
7380101 | |
37 |
Kiến trúc - Kiến trúc công trình |
7580101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
38 |
Thiết kế nội thất - Thiết kế không gian nội thất |
7580108 | |
39 |
Thiết kế thời trang - Thiết kế thời trang và thương hiệu |
7210404 | |
40 |
Thiết kế đồ họa - Thiết kế đồ họa truyền thông |
7210403 | |
41 | Nghệ thuật số (Digital Art) | 7210408 | |
42 | Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 | |
43 | Thanh nhạc | 7210205 |
N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)
|
44 |
Truyền thông đa phương tiện - Sản xuất truyền hình |
7320104 |
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
45 |
Đông phương học - Nhật Bản học |
7310608 | |
46 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Biên - phiên dịch tiếng Hàn |
7220210 | |
47 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Tiếng Trung thương mại |
7220204 | |
48 |
Ngôn ngữ Anh - Tiếng Anh thương mại |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
49 |
Ngôn ngữ Nhật - Tiếng Nhật biên - phiên dịch |
7220209 | |
50 |
Dược học - Sản xuất và phát triển thuốc |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
51 | Điều dưỡng | 7720301 | |
52 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | |
53 | Thú y | 7640101 | |
54 | Chăn nuôi | 7620105 | |
55 |
Công nghệ thực phẩm - Quản lý sản xuất và cung ứng thực phẩm |
7540101 | |
56 | Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 | |
57 |
Kỹ thuật môi trường - Công nghệ kiểm soát môi trường bền vững |
7520320 | |
58 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | |
59 |
Công nghệ sinh học - CNSH y dược |
7420201 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Công nghệ TP.HCM: https://www.hutech.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: (028) 5445 7777
- Email: tuyensinh@hutech.edu.vn
- Website: https://www.hutech.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hutechuniversity/
C. Học phí trường Đại học Công nghệ HUTECH năm 2021
- Học phí Trường Đại học Công nghệ TP.HCM năm 2021 có tăng nhẹ so với năm học trước. Học phí cho chương trình đại trà năm 2021 là 975.000 VNĐ/ tín chỉ, tương đương với 18 - 20.000.000 VNĐ/ học kỳ. Riêng ngành dược có mức học phí 1.250.000 VNĐ/ tín chỉ, tương đương với 23 - 25.000.000 VNĐ/học kỳ.
- Đối với các chương trình đặc thù do HUTECH cấp bằng và Chương trình Đại học chuẩn Quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh), mức học phí là 1.700.000 VNĐ/tín chỉ.
- Chương trình Đại học chuẩn Nhật Bản và Đại học chuẩn Hàn Quốc có mức học phí 1.250.000 VNĐ/ tín chỉ. Thời gian đào tạo và mức tăng học phí của các chương trình này tương tự với chương trình đào tạo chính quy.
D. Học phí trường Đại học Công nghệ HUTECH năm 2020
Học phí các ngành tại Đại học HUTECH dao động khoảng 17.000.000 – 18.000.000 đồng/học kỳ. Riêng với ngành Dược, học phí sẽ là 20.000.000 – 22.000.000 đồng/học kỳ. Một năm, sinh viên sẽ tham gia 2 học kỳ chính và 1 học kỳ hè không bắt buộc.