Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
+ Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
(a) Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT.
(b) Kết hợp xét tuyển và thi tuyển (áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
- Đối với các ngành còn lại: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Tại khoản 2, khoản 3, điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Học phí
Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2021 - 2022 như sau:
- Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
- Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.
- Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
+ Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
+ Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);
+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức: tháng 6/2022.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
|
Theo KQ thi TN THPT
|
Theo phương thức khác
|
|||
Quản lý giáo dục |
7140114 | D01; A00; C00 | 30 | 20 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 | M00 | 144 | 96 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 | A00; A01; D01 | 150 | 100 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 | D01; C00; C15 | 36 | 24 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 | C00; C19; D01 | 42 | 28 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 | T01; M08 | 54 | 36 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 | C00; C19; A08 | 48 | 32 |
Sư phạm Toán học |
7140209 | A00; A01 | 84 | 126 |
Sư phạm Tin học |
7140210 | A00; A01 | 34 | 51 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 | A00; A01; C01 | 34 | 51 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 | A00; B00; D07 | 20 | 30 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 | B00; D08 | 26 | 39 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 | D01; C00; D78 | 44 | 66 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 | C00; D14 | 30 | 20 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 | C00; C04; D78 | 54 | 36 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 | D01 | 62 | 93 |
Giáo dục học |
7140101 | B00; C00; C01; D01 | 48 | 32 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 | D04; D01 | 28 | 42 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 | A00; B00; D90 | 96 | 64 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 | C00; C19; C20 | 114 | 76 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | D01 | 76 | 114 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 | D02; D80; D01; D78 | 24 | 36 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 | D03; D01 | 40 | 60 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | D04; D01 | 72 | 108 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 | D06; D01 | 40 | 60 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 | D01; D96; D78 | 40 | 60 |
Văn học |
7229030 | D01; C00; D78 | 36 | 54 |
Tâm lý học |
7310401 | B00; C00; D01 | 60 | 40 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 | A00; D01; C00 | 54 | 36 |
Quốc tế học |
7310601 | D01; D14; D78 | 60 | 40 |
Việt Nam học |
7310630 | C00; D01; D78 | 36 | 54 |
Hoá học |
7440112 | A00; B00; D07 | 40 | 60 |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00; A01 | 60 | 90 |
Công tác xã hội |
7760101 | A00; D01; C00 | 30 | 20 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
7220101 | - Đối tượng tuyển sinh: + Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông; + Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông. - Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng). |
30 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Sư phạm TP. HCM: http://hcmue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM từ năm 2019 - 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Giáo dục Mầm non |
19,5 |
24,25 |
22 |
22,05 |
Giáo dục Tiểu học |
20,25 |
27,75 |
23,75 |
25,40 |
Giáo dục Đặc biệt |
19,5 |
26,10 |
19 |
23,40 |
Giáo dục Chính trị |
20 |
27,25 |
21,50 |
25,75 |
Giáo dục Thể chất |
18,5 |
24,25 |
20,50 |
23,75 |
Sư phạm Toán học |
24 |
29,25 |
26,25 |
26,70 |
Sư phạm Tin học |
18,5 |
25 |
19,50 |
23,00 |
Sư phạm Vật lý |
22,75 |
29,10 |
25,25 |
25,80 |
Sư phạm Hoá học |
23,5 |
29,50 |
25,72 |
27,00 |
Sư phạm Sinh học |
20,5 |
28,50 |
22,25 |
25,00 |
Sư phạm Ngữ văn |
22,5 |
28,40 |
25,25 |
27,00 |
Sư phạm Lịch sử |
21,5 |
27,50 |
23,50 |
26,00 |
Sư phạm Địa lý |
21,75 |
28 |
23,25 |
25,20 |
Sư phạm Tiếng Anh |
24 |
28,35 |
26,50 |
27,15 |
Sư phạm Tiếng Nga |
- |
- |
19,25 |
|
Sư phạm Tiếng Pháp |
18,5 |
26,20 |
19 |
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
21,75 |
26.80 |
22,50 |
25,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18,5 |
27.50 |
21 |
24,40 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
|
|
20,50 |
24,40 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
|
|
25,00 |
II. Khối ngoài sư phạm
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Quản lý Giáo dục |
19,5 |
27.50 |
21,50 |
23,30 |
Ngôn ngữ Anh |
23,25 |
28 |
25,25 |
26,00 |
Ngôn ngữ Nga |
17,5 |
24.25 |
19 |
20,53 |
Ngôn ngữ Pháp |
17,5 |
25.75 |
21,75 |
22,80 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
22 |
27.45 |
24,25 |
25,20 |
Ngôn ngữ Nhật |
22 |
27.50 |
24,25 |
24,90 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
22,75 |
28.30 |
24,75 |
25,80 |
Văn học |
19 |
26,75 |
22 |
24,30 |
Tâm lý học |
22 |
27,75 |
24,75 |
25,50 |
Tâm lý học giáo dục |
19 |
26,50 |
22 |
23,70 |
Địa lý học |
17,5 |
24,50 |
20,50 |
|
Quốc tế học |
19 |
25,45 |
23 |
24,60 |
Việt Nam học |
19 |
27,20 |
22 |
22,92 |
Vật lý học |
17,5 |
26,40 |
19,50 |
|
Hoá học |
18 |
27,90 |
22 |
23,25 |
Công nghệ thông tin |
18 |
26,80 |
21,50 |
24,00 |
Công tác xã hội |
18 |
26,30 |
20,25 |
22,50 |
Giáo dục học |
|
|
|
19,50 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm TP. HCM
- Ngoài cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn thông tin tư liệu của Trường mà đội ngũ giảng viên và sinh viên của Khoa được chia sẻ sử dụng, hiện nay, Khoa có:
+ Phòng nghiệp vụ;
+ Phòng đàn dành cho việc dạy học môn Âm nhạc và phương pháp dạy Âm nhạc ở tiểu học;
+ Thư viện chuyên ngành Giáo dục tiểu học gồm hàng trăm đầu sách, bài báo khoa học, tạp chí, luận văn luận án, công trình nghiên cứu chuyên ngành giáo dục tiểu học của các chuyên gia giáo dục tiểu học trong và ngoài nước và của cán bộ, giảng viên, sinh viên của Khoa. Thư viện chuyên ngành của Khoa luôn luôn được bổ sung, cập nhật các tài liệu mới.
+ Các trang thiết bị máy móc phục vụ các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học, như projector, máy tính nối mạng, máy quay phim kĩ thuật số, máy ghi âm kĩ thuật số, v.v..
- Trang web giáo dục tiểu học của Khoa đã được lập và được duy trì thường xuyên nhằm trao đổi thông tin về chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và phục vụ quản lí đào tạo...
- Có thể khẳng định : đội ngũ và cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, nguồn thông tin tư liệu,... hiện có của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Khoa Giáo dục Tiểu học nói riêng hoàn toàn đáp ứng ở mức độ cao việc đào tạo trình độ cử nhân và trình độ thạc sĩ ngành Giáo dục học chuyên ngành Giáo dục học - Tiểu học.
- Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại phục vụ nhu cầu dạy và học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trang bị nơi ăn chốn ở đầy đủ và tiện nghi cho những giáo viên tương lai của đất nước. KTX của trường được sinh viên đánh giá khá sạch sẽ, gọn gàng, khuôn viên rộng rãi và an ninh.
- Các sinh viên nội trú thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí trong khuôn viên KTX để gia tăng tình đoàn kết và xây dựng mối quan hệ thân thiết của các sinh viên. Đây là cơ hội để các bạn gặp gỡ, chia sẻ và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những đồng môn, những đồng nghiệp tương lai và cùng nhau thư giãn sau những giờ học căng thẳng.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm TP. HCM