Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:

426


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM

A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM

Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)

Mã trường: SPS

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài

Địa chỉ:

Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh

Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh

SĐT: (028).383.52.020

Email: webmaster@hcmup.edu.vn

Website: http://hcmue.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/

Review trường Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) – Lựa chọn hàng đầu của các bạn  teen muốn theo nghiệp “cầm phấn” – huongnghiep.hocmai.vn

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

(a)  Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:

- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT.

(b) Kết hợp xét tuyển và thi tuyển (áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất

Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;

Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

- Đối với các ngành còn lại: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).

- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại khoản 2, khoản 3, điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Học phí

Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2021 - 2022 như sau:

Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.

Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.

- Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:

Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;

Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);

+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức: tháng 6/2022.

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Ngành học
Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)
Theo KQ thi TN THPT
Theo phương thức khác

Quản lý giáo dục

7140114 D01; A00; C00 30 20

Giáo dục Mầm non

7140201 M00 144 96

Giáo dục Tiểu học

7140202 A00; A01; D01 150 100

Giáo dục Đặc biệt

7140203 D01; C00; C15 36 24

Giáo dục Chính trị

7140205 C00; C19; D01 42 28

Giáo dục Thể chất

7140206 T01; M08 54 36

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208 C00; C19; A08 48 32

Sư phạm Toán học

7140209 A00; A01 84 126

Sư phạm Tin học

7140210 A00; A01 34 51

Sư phạm Vật lý

7140211 A00; A01; C01 34 51

Sư phạm Hoá học

7140212 A00; B00; D07 20 30

Sư phạm Sinh học

7140213 B00; D08 26 39

Sư phạm Ngữ văn

7140217 D01; C00; D78 44 66

Sư phạm Lịch sử

7140218 C00; D14 30 20

Sư phạm Địa lý

7140219 C00; C04; D78 54 36

Sư phạm Tiếng Anh

7140231 D01 62 93

Giáo dục học

7140101 B00; C00; C01; D01 48 32

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234 D04; D01 28 42

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247 A00; B00; D90 96 64

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249 C00; C19; C20 114 76

Ngôn ngữ Anh

7220201 D01 76 114

Ngôn ngữ Nga

7220202 D02; D80; D01; D78 24 36

Ngôn ngữ Pháp

7220203 D03; D01 40 60

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204 D04; D01 72 108

Ngôn ngữ Nhật

7220209 D06; D01 40 60

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210 D01; D96; D78 40 60

Văn học

7229030 D01; C00; D78 36 54

Tâm lý học

7310401 B00; C00; D01 60 40

Tâm lý học giáo dục

7310403 A00; D01; C00 54 36

Quốc tế học

7310601 D01; D14; D78 60 40

Việt Nam học

7310630 C00; D01; D78 36 54

Hoá học

7440112 A00; B00; D07 40 60

Công nghệ thông tin

7480201 A00; A01 60 90

Công tác xã hội

7760101 A00; D01; C00 30 20

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101 - Đối tượng tuyển sinh:
+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).
  30

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Sư phạm TP. HCM: http://hcmue.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

SĐT: (028).383.52.020

Email: webmaster@hcmup.edu.vn

Website: http://hcmue.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM từ năm 2019 - 2021

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục Mầm non

19,5

24,25

22

22,05

Giáo dục Tiểu học

20,25

27,75

23,75

25,40

Giáo dục Đặc biệt

19,5

26,10

19

23,40

Giáo dục Chính trị

20

27,25

21,50

25,75

Giáo dục Thể chất

18,5

24,25

20,50

23,75

Sư phạm Toán học

24

29,25

26,25

26,70

Sư phạm Tin học

18,5

25

19,50

23,00

Sư phạm Vật lý

22,75

29,10

25,25

25,80

Sư phạm Hoá học

23,5

29,50

25,72

27,00

Sư phạm Sinh học

20,5

28,50

22,25

25,00

Sư phạm Ngữ văn

22,5

28,40

25,25

27,00

Sư phạm Lịch sử

21,5

27,50

23,50

26,00

Sư phạm Địa lý

21,75

28

23,25

25,20

Sư phạm Tiếng Anh

24

28,35

26,50

27,15

Sư phạm Tiếng Nga

-

-

19,25

 

Sư phạm Tiếng Pháp

18,5

26,20

19

 

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

21,75

26.80

22,50

25,50

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,5

27.50

21

24,40

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

 

 

20,50

24,40

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

 

 

 

25,00

II. Khối ngoài sư phạm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Quản lý Giáo dục

19,5

27.50

21,50

23,30

Ngôn ngữ Anh

23,25

28

25,25

26,00

Ngôn ngữ Nga

17,5

24.25

19

20,53

Ngôn ngữ Pháp

17,5

25.75

21,75

22,80

Ngôn ngữ Trung Quốc

22

27.45

24,25

25,20

Ngôn ngữ Nhật

22

27.50

24,25

24,90

Ngôn ngữ Hàn Quốc

22,75

28.30

24,75

25,80

Văn học

19

26,75

22

24,30

Tâm lý học

22

27,75

24,75

25,50

Tâm lý học giáo dục

19

26,50

22

23,70

Địa lý học

17,5

24,50

20,50

 

Quốc tế học

19

25,45

23

24,60

Việt Nam học

19

27,20

22

22,92

Vật lý học

17,5

26,40

19,50

 

Hoá học

18

27,90

22

23,25

Công nghệ thông tin

18

26,80

21,50

24,00

Công tác xã hội

18

26,30

20,25

22,50

Giáo dục học

 

 

 

19,50

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Điểm chuẩn đại học Sư phạm TPHCM cao 'chót vót', nhiều ngành 9 điểm mỗi môn  vẫn rớt

- Ngoài cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn thông tin tư liệu của Trường mà đội ngũ giảng viên và sinh viên của Khoa được chia sẻ sử dụng, hiện nay, Khoa có:

+ Phòng nghiệp vụ;

+ Phòng đàn dành cho việc dạy học môn Âm nhạc và phương pháp dạy Âm nhạc ở tiểu học;

+ Thư viện chuyên ngành Giáo dục tiểu học gồm hàng trăm đầu sách, bài báo khoa học, tạp chí, luận văn luận án, công trình nghiên cứu chuyên ngành giáo dục tiểu học của các chuyên gia giáo dục tiểu học trong và ngoài nước và của cán bộ, giảng viên, sinh viên của Khoa. Thư viện chuyên ngành của Khoa luôn luôn được bổ sung, cập nhật các tài liệu mới.

+ Các trang thiết bị máy móc phục vụ các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học, như projector, máy tính nối mạng, máy quay phim kĩ thuật số, máy ghi âm kĩ thuật số, v.v..

- Trang web giáo dục tiểu học của Khoa đã được lập và được duy trì thường xuyên nhằm trao đổi thông tin về chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và phục vụ quản lí đào tạo...

- Có thể khẳng định : đội ngũ và cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, nguồn thông tin tư liệu,... hiện có của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Khoa Giáo dục Tiểu học nói riêng hoàn toàn đáp ứng ở mức độ cao việc đào tạo trình độ cử nhân và trình độ thạc sĩ ngành Giáo dục học chuyên ngành Giáo dục học - Tiểu học.

- Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại phục vụ nhu cầu dạy và học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trang bị nơi ăn chốn ở đầy đủ và tiện nghi cho những giáo viên tương lai của đất nước. KTX của trường được sinh viên đánh giá khá sạch sẽ, gọn gàng, khuôn viên rộng rãi và an ninh.

- Các sinh viên nội trú thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí trong khuôn viên KTX để gia tăng tình đoàn kết và xây dựng mối quan hệ thân thiết của các sinh viên. Đây là cơ hội để các bạn gặp gỡ, chia sẻ và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những đồng môn, những đồng nghiệp tương lai và cùng nhau thư giãn sau những giờ học căng thẳng.

 E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm TP. HCM

HCMUE | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM

Trường Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh - 280 An Dương Vương ở Quận 5, TP.  HCM | Album tổng hợp | Trường Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh | Foody.vn

Bài viết liên quan

426