Phương án tuyển sinh trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Video giới thiệu trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
A. Giới thiệu trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Tên tiếng Anh: Sai Gon Technology University (STU)
- Mã trường: DSG
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông
- Địa chỉ: 180 Cao Lỗ, phường 4, quận 8, TP Hồ Chí Minh
- SĐT: +84 838.505.520
- Website: http://www.stu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHCNSG/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (điểm TB HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12).
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ (điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12).
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 5: Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022 tổ chức.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp THPT là mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của thí sinh là học sinh THPT ở khu vực 3 đối với mỗi tổ hợp xét tuyển gồm 3 bài thi/môn thi.
4.2. Điều kiện nhận ĐKXT
- Đối với các phương thức xét tuyển học bạ:
+ Với phương thức xét tuyển học bạ 03 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 03 học kỳ xét tuyển (gồm điểm TB HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 18đ trở lên;
+ Với phương thức xét tuyển học bạ 05 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 05 học kỳ xét tuyển (gồm điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 18đ trở lên;
+ Với phương thức xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, thí sinh cần có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18đ trở lên.
- Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do STU quy định.
- Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022: Thí sinh cần tham dự kỳ thi và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do STU quy định.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật số 34/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; sau đây gọi chung là Luật Giáo dục đại học.
7. Học phí
- Học phí hệ chính quy dự kiến 15.500.000 đồng/học kỳ đến 19.490.000 đồng/học kỳ (1 năm học có 2 học kỳ) tùy theo ngành.
- Lộ trình tăng học phí tối đa từ 5% đến 10% cho từng năm.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của STU (sẽ được cập nhật sau).
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (bản sao có công chứng).
- Chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh (nếu có).
- Bằng tốt nghiệp THPT nếu tốt nghiệp trước năm 2022 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT 2022 hoặc tương đương (bản sao có công chứng).
- Tùy theo từng phương thức xét tuyển, thí sinh phải nộp giấy tờ minh chứng cho kết quả học tập/kì thi mà thí sinh dùng để xét tuyển:
+ Học bạ THPT (bản sao có công chứng) (PT1,2,3).
+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2022 (PT4).
+ Phiếu báo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQuốc Gia TP.HCM tổ chức năm 2022 (PT5).
- Bìa thư có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của người nhận là thí sinh hoặc người nhận thay thí sinh.
9. Lệ phí xét tuyển
Dự kiến 25.000 đồng/ nguyện vọng xét tuyển.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển dự kiến từng đợt cụ thể như sau:
Đợt 1: 14/3 - 24/6/2022 |
Đợt 5: 18-25/7/2022 |
Đợt 9: 15-19/8/2022 |
Đợt 13: 12-16/9/2022 |
Đợt 2: 27/6 - 01/7/2022 |
Đợt 6: 25-29/7/2022 |
Đợt 10: 22-26/8/2022 |
Đợt 14: 19-23/9/2022 |
Đợt 3: 04-08/7/2022 |
Đợt 7: 01-05/8/2022 |
Đợt 11: 29/8 - 02/9/2022 |
Đợt 15: 26-30/9/2022 |
Đợt 4: 11-15/7/2022 |
Đợt 8: 08-12/8/2022 |
Đợt 12: 05-09/9/2022 |
Đợt 16: 03-07/10/2022 |
Những thí sinh đang là học sinh lớp 12 chưa có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2022 vẫn có thể đăng ký xét tuyển học bạ ngay trong đợt đầu tiên để được ưu tiên xét tuyển, bằng cách nộp trước Phiếu đăng ký xét tuyển và Bản photo công chứng học bạ THPT.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành, chuyên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển PT3 |
Tổ hợp xét tuyển PT4
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử - Công nghệ Cơ Điện tử |
7510203 |
Toán – Văn – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – Hóa – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
Toán – Văn – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – KHTN – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử - Điều khiển và tự động hóa |
7510301 | ||
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông - Điện tử viễn thông |
7510302 | ||
Kỹ thuật Xây dựng |
7580201 | ||
Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – Văn – Lý Toán – Lý – Hóa |
Toán – Văn – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – Văn – Lý Toán – Lý – Hóa |
Công nghệ Thực phẩm - Công nghệ Thực phẩm |
7540101 | Toán – Hóa – Ngoại ngữ Toán – Sinh – Ngoại ngữ Toán – Hóa – Sinh Toán – Lý – Hóa |
Toán – Hóa – Ngoại ngữ
Toán – Sinh – Ngoại ngữ Toán – Hóa – Sinh Toán – Lý – Hóa |
Quản trị Kinh doanh - Quản trị Kinh doanh tổng hợp |
7340101 | Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – Sử – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
Toán – Văn – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – KHXH – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa |
Thiết kế Công nghiệp - Thiết kế Sản phẩm |
7210402 | Toán – Văn – Ngoại ngữ Toán – Lý – Ngoại ngữ Toán – Lý – Hóa Văn – Lý – Ngoại ngữ |
Toán – Văn – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Ngoại ngữ Văn – KHXH – Ngoại ngữ Văn – KHTN – Ngoại ngữ |
Ngoại ngữ bao gồm tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Trung.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Công nghệ Sài Gòn: http://www.stu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: +84 838.505.520
- Website: http://www.stu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHCNSG/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghệ Sài Gòn qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghệ Sài Gòn từ năm 2019 - 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 | ||
Học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
14 |
18 |
15 |
15 |
- Xét điểm trung bình lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12: ≥ 18 điểm - Xét điểm trung bình cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn: ≥ 18 điểm
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
14 |
18 |
15 |
15 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
14 |
18 |
15 |
15 |
|
Công nghệ thông tin |
14 |
18 |
15 |
16 |
|
Công nghệ thực phẩm |
14 |
18 |
15 |
15 |
|
Quản trị kinh doanh |
14 |
18 |
15 |
15 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
14 |
18 |
15 |
15 |
|
Thiết kế công nghiệp |
14 |
18 |
15 |
15 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Trường hiện có 2 cơ sở. Cơ sở 1 nằm tại quận 8 với diện tích sử dụng hơn 6000m2 là nơi giảng dạy chính với hệ thống 89 phòng học, 2 giảng đường và hội trường lớn, 74 phòng thí nghiệm, thực hành khang trang, hiện đại. Các tòa nhà với độ cao 3 tầng giúp sinh viên có không gian rộng rãi để học tập, nghiên cứu. Ký túc xá với quy mô hơn 600 chỗ ở nằm ngay trong khuôn viên chính, cung cấp cho các bạn sinh viên môi trường sống lý tưởng khi theo học tại STU.
- Nhà trường sở hữu một khuôn viên vuông vức, rộng trên 20.000 m2, tọa lạc tại 180 Cao Lỗ, Quận 8, gần đường Nguyễn Tri Phương nối dài, đường Phạm Hùng và đường Tạ Quang Bửu. Tại đây, khu nhà học chính rộng trên 28.000 m2 đã được xây dựng. Khu trường mới có 89 phòng học các loại, 02 giảng đường, 02 hội trường lớn và 74 phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng máy tính của từng khoa, … Các kiến trúc sư đã chú tâm cấu tạo một hệ thống nhà hiện đại, có dáng dấp một đại học kỹ thuật, với màu sắc, hình khối hài hòa.
- Điểm đặc biệt của cơ sở này là có nhiều cây cối, bồn hoa, thác nước nhân tạo. Sân trước và sân trong của trường tại cơ sở này rộng rãi, yên tĩnh, được chăm chút cẩn thận như một công viên thu nhỏ, tạo không khí tĩnh lặng cho người ham học, ham nghiên cứu. Phía sau khu trường là sân chơi đa năng và sân bóng đá với kích thước gần đạt chuẩn.
- Ký túc xá Sinh viên ở ngay trong khuôn viên trường, hàng năm thu nhận gần 200 nam nữ Sinh viên nội trú. Ngôi trường đã thật sự tạo điền kiện thuận lợi cho Sinh viên học tập, nghiên cứu và chiếm được cảm tình của bè bạn gần xa. Cùng với bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt.
- KTX dành cho tất cả các Sinh viên đang theo học tại Trường, ưu tiên cho những đối tượng sau:
+ Con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh;
+ Con đẻ của những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Sinh viên là người dân tộc thiểu số;
+ Sinh viên có hộ khẩu và sinh sống tại xã khó khăn; Sinh viên gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo theo qui định của nhà nước;
+ Sinh viên là người khuyết tật, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
+ Sinh viên là Đảng viên, bộ đội, công an đã hoàn tất nghĩa vụ và xuất ngũ;
+ Sinh viên tham gia hoạt động công tác xã hội (cán bộ đoàn, hội, khác).
- Lệ phí lưu trú: 350.000 đ/tháng.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Công nghệ Sài Gòn