Phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ), ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ và ưu tiên xét tuyển học sinh có chứng chỉ
Phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ), ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ và ưu tiên xét tuyển học sinh có chứng chỉ quốc tế năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ), ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ và ưu tiên xét tuyển học sinh có chứng chỉ quốc tế năm 2022
- Căn cứ Thông tư số 07/VBHN-BGDĐT ngày 20/12/2021 ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non, hợp nhất Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Thông tư số 16/2021/TT-BGDĐT về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ngày 01/6/2021,
- Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (MBS) thông báo về việc xét tuyển Đại học chính quy năm 2022 các phương thức theo đề án tuyển sinh riêng của Trường, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
a) Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh
4,900.
Chỉ tiêu đối với từng ngành cụ thể tham khảo PL1.
4. Phương thức xét tuyển
STT |
Phương thức tuyển sinh |
Ghi chú |
1 |
Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có: + Bài thi tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 26 trở lên. + Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên. + Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600 |
|
2 |
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển HSG THPT |
Sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển |
3 |
Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ) có chứng chỉ ngoại ngữ; |
|
4 |
Phương thức 6: Xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ). |
(Phương thức 1 và 2 thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
5. Nguyên tắc đăng ký xét tuyển
a) Nguyên tắc chung:
- Thí sinh (căn cứ theo số CMND/CCCD/Mã định danh) được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng (NV) và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 (một) NV duy nhất.
- Xét lần lượt từ phương thức 3 đến phương thức 6 đến khi đủ chỉ tiêu (Thứ tự ưu tiên từ phương thức 3 đến phương thức 6).
- Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
b) Điều kiện nhận hồ sơ và cách thức xét tuyển:
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:
(1) Bài thi tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 26 trở lên.
(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
- Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;
(2) Có hạnh kiểm tốt năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;
(3) Kết quả học lực năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại Giỏi.
(4) Điểm trung bình chung các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.
- Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ) có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;
(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
- Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.
- Điểm Đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT) phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.
Trong đó
+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Trong đó:
- HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển (Tham khảo PL1).
(Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ - Tham khảo PL2).
6. Phương thức nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển trực tuyến của Trường: tại đây trong thời gian thông báo và đảm bảo thỏa điều kiện đăng ký xét tuyển của Trường.
b) Thí sinh không cần phải nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển về Trường.
Lưu ý:
- Thí sinh cung cấp chính xác Số CMND/CCCD/Mã định danh và địa chỉ email để đăng ký xét tuyển và sử dụng trong trường hợp điều chỉnh thông tin, nhận thông báo và kết quả xét tuyển.
- NGAY sau khi đăng ký, thí sinh sẽ nhận được email xác nhận tự động từ nhà trường. Quá trình đăng ký chỉ hoàn tất khi thí sinh nhận được email này. Trường hợp KHÔNG nhận được email xác nhận, thí sinh kiểm tra trong mục Spam (Thư rác).
- Thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm trước các thông tin đã nhập trên hệ thống đăng ký. Trường hợp có bất kỳ sai sót gì nhà trường sẽ trả hồ sơ và từ chối cho thí sinh nhập học.
- Trường xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022).
7. Thời gian đăng ký xét tuyển của Trường
Từ 09g00 ngày 04/04/2022 đến 17g00 ngày 30/05/2022.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển chính thức (sau khi lọc ảo chung) theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
8. Thông tin liên hệ
Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ số 97, đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Holine: 1800 5858 84.
B. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
STT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
A. | Chương trình đại trà | |||
1 | Ngôn ngữ Anh (1) | 7220201 | 200 | Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14); Văn, KHXH, Anh (D78). |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc (1) | 7220204 | 85 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ;
(D01-D06, DD2) Văn, KHXH, Ngoại Ngữ. (D78-D83, DH8) |
3 | Ngôn ngữ Nhật (1) | 7220209 | 140 | |
4 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (1) | 7220210 | 45 | |
5 | Kinh tế | 7310101 | 200 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Văn, Anh (D01). |
6 | Xã hội học | 7310301 | 110 |
Toán, Lý, Anh (A01);
Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2); Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8). |
7 | Đông Nam Á học | 7310620 | 140 | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 240 |
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07). |
9 | Marketing | 7340115 | 110 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 130 | |
11 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 220 | |
12 | Kế toán | 7340301 | 230 | |
13 | Kiểm toán | 7340302 | 100 | |
14 | Quản lý công (Ngành mới) | 7340403 | 40 | |
15 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 70 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
16 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 160 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07) |
17 | Luật (2) | 7380101 | 120 |
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01); Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01, D03, D05, D06) |
18 | Luật kinh tế (2) | 7380107 | 170 | |
19 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 170 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Sinh (A02); Toán, Hóa, Sinh (B00). |
20 | Khoa học máy tính (3) | 7480101 | 180 |
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07). |
21 | Công nghệ thông tin (3) | 7480201 | 210 | |
22 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (3) | 7510102 | 170 | |
23 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 45 | |
24 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 80 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00). |
25 | Quản lý xây dựng (3) | 7580302 | 100 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07). |
26 | Công tác xã hội | 7760101 | 100 |
Toán, Lý, Anh (A01);
Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2); Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8) |
27 | Du lịch | 7810101 | 65 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
B. | Chương trình chất lượng cao | |||
1 | Ngôn ngữ Anh (1) | 7220201C | 190 | Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14); Văn, KHXH, Anh (D78). |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc (1) | 7220204C | 35 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ
(D01-D06, DD2); Văn, KHXH, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8). |
3 | Ngôn ngữ Nhật (1) | 7220209C | 35 | |
4 | Kinh tế (Ngành mới) (1) | 7310101C | 40 |
Toán, Hóa, Anh (D07);
Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, KHXH, Anh (D96) |
5 | Quản trị kinh doanh (1) | 7340101C | 250 | |
6 | Tài chính ngân hàng (1) | 7340201C | 200 | |
7 | Kế toán (1) | 7340301C | 140 | |
8 | Luật kinh tế (1) | 7380107C | 90 | Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14) |
9 | Công nghệ sinh học | 7420201C | 40 | Toán, Sinh, Anh (D08); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Hoá, Anh (D07) |
10 | Khoa học máy tính (3) | 7480101C | 50 |
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01) |
11 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây (3) | 7510102C | 40 |
Ghi chú:
(1) Môn Ngoại ngữ hệ số 2;
(2) Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;
(3) Môn Toán hệ số 2;
- Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Nhật (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.
- Các ngành Luật và Luật kinh tế: Ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.