Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2020
Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2020, mời các bạn đón xem:
A. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2020
Hệ đại trà năm 2020 là 377.000 đ/tín chỉ.
- Một năm học sinh viên sẽ học khoảng 15 – 18 tín chỉ/học kỳ tùy chương trình đào tạo.
- Trường còn có 1 học kỳ phụ cho SV học lại, học cải thiện, học vượt nếu có yêu cầu.
Stt |
Tên ngành |
Học phí (đ) |
Số tín chỉ HKI |
1 |
Kiến trúc |
29.664.000 |
18 |
2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
28.944.000 |
18 |
3 |
Kỹ thuật xây dựng |
19.744.000 |
16 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM 2020 theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 15 – 25,4 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Thiết kế đồ họa với 25,4 điểm, ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Thiết kế đô thị lấy 15 điểm.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Ghi chú |
Điểm chuẩn |
1 |
7580101 |
Kiến trúc |
Tại TPHCM |
24.28 |
2 |
7580101CLC |
Kiến trúc (CLC) |
Tại TPHCM |
23.6 |
3 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
Tại TPHCM |
24.15 |
4 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
Tại TPHCM |
21.76 |
5 |
7580105CLC |
Quy hoạch vùng và đô thị (CLC) |
Tại TPHCM |
16.5 |
6 |
7580102 |
Kiến trúc cảnh quan |
Tại TPHCM |
22.89 |
7 |
7580199 |
Thiết kế đô thị (CT tiên tiến) |
Tại TPHCM |
15 |
8 |
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
Tại TPHCM |
24.6 |
9 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
Tại TPHCM |
25.4 |
10 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
Tại TPHCM |
24.48 |
11 |
7210110 |
Mỹ thuật đô thị |
Tại TPHCM |
22.05 |
12 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
Tại TPHCM |
21.9 |
13 |
7580201CLC |
Kỹ thuật xây dựng (CLC) |
Tại TPHCM |
15.5 |
14 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
Tại TPHCM |
21.7 |
15 |
7580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
Tại TPHCM |
15.5 |
16 |
7580101CT |
Kiến trúc (CT) |
Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ |
20.8 |
17 |
7580108CT |
Thiết kế nội thất (CT) |
Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ |
17 |
18 |
7580201CT |
Kỹ thuật xây dựng (CT) |
Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ |
15.5 |
19 |
7580101DL |
Kiến trúc (DL) |
Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt |
20.25 |
20 |
7580201DL |
Kỹ thuật xây dựng (DL) |
Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt |
15.5 |
C. Thông tin tuyển sinh năm 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở TP. Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau);
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở TP. Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận);
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh năm 2020
3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (20% chỉ tiêu ngành)
3.1.1. Nhóm thí sinh xét tuyển thẳng
- Nhóm 1: Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT.
3.1.2. Nhóm thí sinh ưu tiên xét tuyển thẳng
- Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương trở lên (môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển).
- Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường THPT chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1).
3.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT theo hình thức chính quy năm 2020.
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2020, có kết quả thi từ 5,0 trở lên.
- Xét theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 3. Riêng Nhóm 3 phải có điểm trung bình học bạ của từng môn học trong các năm lớp 10, 11, 12 (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên tương ứng của ngành đó.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng điểm trung bình học bạ; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Đối với Nhóm 3, điểm xét tuyển được tính như sau:
* Các ngành Khối A: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
* Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(2) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(3) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(5) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
3.2. Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (30% chỉ tiêu ngành).
3.2.1. Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hệ chính quy trong cả nước các năm 2018, 2019 và 2020.
3.2.2. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hệ chính quy các năm 2018, 2019 và 2020 trong cả nước có điểm trung bình học bạ từng môn theo tổ hợp xét tuyển trong từng năm học lớp 10, 11, 12 (xét 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 năm lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 và xét 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 và 2018) đạt từ 7,5 trở lên.
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có tổng điểm 3 môn lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2020, có kết quả thi từ 5,0 trở lên.
- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.
- Điểm xét tuyển:
* Các ngành khối A:
- Thí sinh tốt nghiệp năm 2020: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
- Thí sinh tốt nghiệp năm 2018 và 2019: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
* Các ngành khối V, H:
- Thí sinh tốt nghiệp năm 2020: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
- Thí sinh tốt nghiệp năm 2018 và 2019: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(2) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12 (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020) hoặc Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018 và 2019);
(3) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(5) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (50% chỉ tiêu ngành)
3.3.1. Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
3.3.2. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển: Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT.
3.3.3. Thời gian và cách đăng ký xét tuyển: Theo Kế hoạch chung của Bộ GDĐT.
3.4. Các tổ hợp điểm thi xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành xét tuyển
Các tổ hợp điểm thi xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành xét tuyển với các ngành đào tạo tại các cơ sở của Trường như sau:
TT |
Ngành |
Mã ngành đăng ký xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển vào các ngành |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu năm 2020 |
I |
Tại TP. Hồ Chí Minh |
1335 |
|||
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
4 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
5 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
6 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
7 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
10 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
12 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H02 |
||||
13 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
15 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) |
|||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) |
140 |
|||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
III |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) |
80 |
|||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
|
Tổng cộng |
|
1555 |
Lưu ý: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh sai nguyện vọng hoặc không đủ điều kiện xét tuyển sẽ không được xét trúng tuyển chính thức.
4. Lệ phí thi tuyển, xét tuyển
4.1. Lệ phí ưu tiên xét tuyển thẳng và theo điểm trung bình học bạ: 30.000 đồng/nguyện vọng. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ, lệ phí không hoàn lại.
4.2. Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2020: 350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ dự thi, lệ phí không hoàn lại.
4.3. Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại phòng Kế hoạch Tài chính – Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản theo tài khoản sau:
- Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
- Số TK: 110000006019 - tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 – TP. Hồ Chí Minh.
- Nội dung chuyển khoản: Tùy theo các nguyện vọng xét tuyển, thi tuyển, thí sinh ghi nội dung chuyển khoản theo cấu trúc sau: Họ tên thí sinh – Số CMND/CCCD - Ngày sinh - Lệ phí xét tuyển nguyện vọng Đại học chính quy – Lệ phí thi môn Vẽ Mỹ thuật – Lệ phí thi môn Vẽ Trang trí màu.
Lưu ý: Trong thời gian phòng chống dịch Covid-19, Nhà trường khuyến khích việc nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản.