Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2022
Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10% VietJack sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí năm 2022 dự tính của chúng tôi:
- Hệ đại trà: 414.700 VNĐ/tín chỉ.
- Hệ chất lượng cao: 1.813.000 VNĐ/tín chỉ.
- Lý luận chính trị: 1.375.000 VNĐ/tín chỉ.
- Giáo dục thể chất: 1.210.000 VNĐ/tín chỉ.
- Các học phần khác: 2.750.000 VNĐ/tín chỉ.
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 1% chỉ tiêu ngành.
- Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên): 9% chỉ tiêu ngành.
- Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% chỉ tiêu ngành.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 25% chỉ tiêu ngành.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: 50% chỉ tiêu ngành.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
(a) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
(b) Phương thức 2:Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi họcsinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
(c) Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):
- Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
- Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
(d) Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
(e) Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
4.2. Điều kiện nhận ĐKXT
- Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4), thí sinh được đăng ký tối đa 18 nguyện vọng và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.
- Nguyên tắc xét tuyển: Theo thứ tự các nguyện vọng; với mỗi nguyện vọng, xét tuyển theo thứ tự các phương thức: Phương thức 1 - Phương thức 2 - Phương thức 3 - Phương thức 4.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
- Thí sinh không xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
- Đối với Phương thức 5, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.
- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các Trung tâm đào tạo cơ sở này;
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời gian quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh
6. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Học phí
- Ngành kiến trúc với 18 tín chỉ trong kỳ I tương đương với mức học phí là 6.156.000 đồng/kỳ.
- Ngành quy hoạch vùng và đô thị có 19 tín chỉ tương đương 6.498.000 đồng/kỳ
- Ngành kiến trúc cảnh quan có 19 tín chỉ tương đương mức học phí là 6.498.000 đồng/kỳ.
- Ngành mỹ thuật đô thị 18 tín chỉ tương đương 6.156.000 đồng/kỳ
- Ngành kỹ thuật xây dựng có 17 tín chỉ khoảng 5.814.000 đồng/kỳ
- Ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng có 16 tín chỉ tương đương 5.472.000 đồng/kỳ
- Ngành quản lý xây dựng có 16 tín chỉ tương đương 5.472.000 đồng/kỳ
- Ngành thiết kế công nghiệp với 16 tín chỉ trong kỳ I nên mức học phí là 5.472.000 đồng/kỳ
- Ngành thiết kế nội thất với 16 tín chỉ, tương đương 5.472.000 đồng/kỳ
- Ngành thiết kế đồ họa có 17 tín chỉ - 5.814.000 đồng/kỳ
- Ngành thiết kế thời trang 17 tín chỉ - 5.814.000 đồng/kỳ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau khi hoàn thành đăng ký trực tuyến).
- 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
- 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
- 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);
- 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);
- 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);
- 01 Bản sao công chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4: 25.000 đồng/nguyện vọng/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ, lệ phí không hoàn lại.
- Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022: 350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ dự thi, lệ phí không hoàn lại.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:
- Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 đến hết ngày 31/3/2022.
- Ngày thi: Dự kiến ngày 23 - 24/4/2022.
- Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển vào các ngành |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu năm 2021
|
I | Tại TP. Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
360
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2
|
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)
|
7580201CLC
|
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
35
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
100
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4
|
Quản lý xây dựng
|
7580302
|
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
75
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5
|
Kiến trúc
|
7580101
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
210
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
6
|
Kiến trúc (Chất lượng cao)
|
7580101CLC
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
40
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
7
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580105
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
70
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
8
|
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)
|
7580105CLC
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
30
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
9
|
Kiến trúc cảnh quan
|
7580102
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
75
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
10
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
75
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
11
|
Mỹ thuật đô thị
|
7210110
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 |
50
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
12
|
Thiết kế công nghiệp
|
7210402
|
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 |
50
|
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
|
|||||
13
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 |
100
|
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
|
|||||
14
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 |
40
|
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
|
|||||
15
|
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)
|
7580199
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
25
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
16
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201CT
|
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
50
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17
|
Kiến trúc
|
7580101CT
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
50
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
18
|
Thiết kế nội thất
|
7580108CT
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 |
40
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
|||||
III | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
19
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201DL
|
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
30
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20
|
Kiến trúc
|
7580101DL
|
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
50
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
|
C. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2021
Năm 2021, học phí UAH thu như sau:
- Hệ đại trà: 377.000 VNĐ/tín chỉ.
- Hệ chất lượng cao: 1.648.000 VNĐ/tín chỉ.
- Lý luận chính trị: 1.250.000 VNĐ/tín chỉ.
- Giáo dục thể chất: 1.100.000 VNĐ/tín chỉ.
- Các học phần khác: 2.500.000 VNĐ/tín chỉ.
D. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2020
Hệ đại trà năm 2020 là 377.000 đ/tín chỉ.
- Một năm học sinh viên sẽ học khoảng 15 – 18 tín chỉ/học kỳ tùy chương trình đào tạo.
- Trường còn có 1 học kỳ phụ cho SV học lại, học cải thiện, học vượt nếu có yêu cầu.
Stt |
Tên ngành |
Học phí (đ) |
Số tín chỉ HKI |
1 |
Kiến trúc |
29.664.000 |
18 |
2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
28.944.000 |
18 |
3 |
Kỹ thuật xây dựng |
19.744.000 |
16 |