Phương án tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:

222


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Video giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

A. Giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Tên trường: Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Tên tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh City (UAH)

- Mã trường: KTS

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Tại chức - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ:

Trụ sở chính: Số 196 Pasteur - phường 6 - quận 3 - thành phố Hồ Chí Minh

Cơ sở Thủ Đức: Số 48 Đặng Văn Bi - phường Bình Thọ - quận Thủ Đức - TP.Hồ Chí Minh

SĐT: (08).38.222.748

- Email: phongdaotao.kts@moet.edu.vn

- Website: http://www.uah.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/truongdaihockientructphochiminh.uah/  

TP HCM và con gái của tôi - Báo Người lao động

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;

- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 1% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên): 9% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 25% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: 50% chỉ tiêu ngành.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

(a) Phương thức 1Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

(b) Phương thức 2:Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi họcsinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

(c) Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.

Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):

- Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;

- Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

(d) Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.

- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

(e) Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

4.2. Điều kiện nhận ĐKXT

- Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

- Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4), thí sinh được đăng ký tối đa 18 nguyện vọng và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.

- Nguyên tắc xét tuyển: Theo thứ tự các nguyện vọng; với mỗi nguyện vọng, xét tuyển theo thứ tự các phương thức: Phương thức 1 - Phương thức 2 - Phương thức 3 - Phương thức 4.

- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.

- Thí sinh không xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.

- Đối với Phương thức 5, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

- Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.

- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.

- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.

- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).

- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.

- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.

- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:

+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;

+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.

+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các Trung tâm đào tạo cơ sở này;

- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời gian quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh

6. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Học phí

- Ngành kiến trúc với 18 tín chỉ trong kỳ I tương đương với mức học phí là 6.156.000 đồng/kỳ.

- Ngành quy hoạch vùng và đô thị có 19 tín chỉ tương đương 6.498.000 đồng/kỳ

- Ngành kiến trúc cảnh quan có 19 tín chỉ tương đương mức học phí là 6.498.000 đồng/kỳ.

- Ngành mỹ thuật đô thị 18 tín chỉ tương đương 6.156.000 đồng/kỳ

- Ngành kỹ thuật xây dựng có 17 tín chỉ khoảng 5.814.000 đồng/kỳ

- Ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng có 16 tín chỉ tương đương 5.472.000 đồng/kỳ

- Ngành quản lý xây dựng có 16 tín chỉ tương đương 5.472.000 đồng/kỳ

- Ngành thiết kế công nghiệp với 16 tín chỉ trong kỳ I nên mức học phí là 5.472.000 đồng/kỳ

- Ngành thiết kế nội thất với 16 tín chỉ, tương đương 5.472.000 đồng/kỳ

- Ngành thiết kế đồ họa có 17 tín chỉ - 5.814.000 đồng/kỳ

- Ngành thiết kế thời trang 17 tín chỉ - 5.814.000 đồng/kỳ.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau khi hoàn thành đăng ký trực tuyến).

- 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.

- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.

- 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

- 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.

- 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);

- 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);

- 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);

- 01 Bản sao công chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4: 25.000 đồng/nguyện vọng/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ, lệ phí không hoàn lại.

Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022:  350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ dự thi, lệ phí không hoàn lại.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:

Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 đến hết ngày 31/3/2022.

Ngày thi: Dự kiến ngày 23 - 24/4/2022.

Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

STT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
vào các ngành
Mã tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu năm 2021
I Tại TP. Hồ Chí Minh 1335
1
Kỹ thuật xây dựng
7580201
Toán – Vật lý – Hóa học A00
360
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL  
2
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)
7580201CLC
Toán – Vật lý – Hóa học A00
35
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL  
3
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
Toán – Vật lý – Hóa học A00
100
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL  
4
Quản lý xây dựng
7580302
Toán – Vật lý – Hóa học A00
75
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL  
5
Kiến trúc
7580101
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
210
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
6
Kiến trúc (Chất lượng cao)
7580101CLC
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
40
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
7
Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
70
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
8
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)
7580105CLC
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
30
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
   
9
Kiến trúc cảnh quan
7580102
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
75
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
10
Thiết kế nội thất
7580108
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
75
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
11
Mỹ thuật đô thị
7210110
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
50
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
12
Thiết kế công nghiệp
7210402
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
50
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H02
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
 
13
Thiết kế đồ họa
7210403
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
100
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
 
14
Thiết kế thời trang
7210404
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
40
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
 
15
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)
7580199
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
25
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo)
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) 140
16
Kỹ thuật xây dựng
7580201CT
Toán – Vật lý – Hóa học A00
50
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL  
17
Kiến trúc
7580101CT
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
50
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
   
18
Thiết kế nội thất
7580108CT
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
40
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 
III Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) 80
19
Kỹ thuật xây dựng
7580201DL
Toán – Vật lý – Hóa học A00
30
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL  
20
Kiến trúc
7580101DL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
50
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
 

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575.

Email: tuyensinh@uah.edu.vn.

Website: www.uah.edu.vn.

Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH.

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2019 - 2021

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 Năm 2021

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Kỹ thuật xây dựng

19,70

21,90

24

22,60

24,72

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

16

15,50

23,90

16,20

21,55

Quản lý xây dựng

18,80

21,70

23,68

22,00

24,51

Kiến trúc

22,85

24,28

25

24,40

24,88

Quy hoạch vùng và đô thị

20,80

21,76

20,48

22,65

22,80

Kiến trúc cảnh quan

21,20

22,89

23,75

23,51

23,71

Thiết kế nội thất

22,55

24,15

24,90

24,46

24,75

Mỹ thuật đô thị

21,65

22,05

21,54

22,87

24,14

Thiết kế công nghiệp

21,35

24,60

23,95

24,08

24,42

Thiết kế đồ họa

22,65

25,40

24,59

25,35

24,87

Thiết kế thời trang

21,50

24,48

23,75

24,26

24,38

Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

15,25

15,50

24,20

20,65

25,32

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

16,50

16,50

 

20,83

19,59

Kiến trúc (Chất lượng cao)

21,25

23,60

24,25

24,16

24,22

Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

 

15

22

16,93

21,11

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Hiện nay, trường đang tổ chức đào tạo tại 3 thành phố khác nhau. Cụ thể như sau:

Cơ sở tại Đà Lạt: 20 Hùng Vương, phường 10, Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Cơ sở tại Cần Thơ: khu đô thị và Đại học Đồng bằng sông Cửu Long, quận Cái Răng, Cần Thơ.

Cơ sở TPHCM: 196 Pasteur, Quận 3 và 48 Đặng Văn Bi, quận Thủ Đức.

-Ngoài ra, Đại học Kiến trúc TPHCM còn đầu tư xây dựng thêm khu ký túc xá khang trang, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho sinh viên.

Ký túc xá Đại học Kiến trúc TP.HCM

- Tân sinh viên UAH đăng ký ở Ký túc xá của Trường và Ký túc xá Đại học Quốc gia TP.HCM theo thông báo của phòng Công tác học sinh sinh viên khi đến nhập học (chỉ áp dụng đối với sinh viên học tại cơ sở TP.HCM).

- KTX của Trường tọa lạc tại Số 05 Lê Tự Tài, P.4, Q.Phú Nhuận; cách cơ sở chính của Trường (196 Pasteur, Q.3) khoảng 3,5km, có tuyến xe buýt thường xuyên. Giá thuê ở Ký túc xá: 400.000 đ/tháng.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

UAH: Trường Đại Học Kiến Trúc TP.HCM

Trường đại học kiến trúc TP. Hồ Chí Minh - Cơ sở Thủ Đức - 48, Đặng Văn Bi,  P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh - Cốc Cốc Map

Tòa nhà Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan

222