Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022
Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi dành cho chương trình đại trà:
Ngành |
Năm 1 2022 – 2023 |
Năm 2 2023 – 2024 |
Năm 3 2024 – 2025 |
Năm 4 2025 – 2026 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà |
785.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 24.800.000 đồng/năm) |
863.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 27.200.000 đồng/năm) |
950.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 29.900.000 đồng/năm) |
1.045.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 33.440.000 đồng/năm) |
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
- Phương thức 3: Xét tuyển học sinh Giỏi.
- Phương thức 4: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP HCM tổ chức.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Tổng điểm các môn (không nhân hệ số) theo tổ hợp môn xét tuyển mà thí sinh đạt được trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tối thiểu đạt mức: 20,00 điểm.
- Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, không nhân hệ số, cho các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn thi/bài thi. Việc tính điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lưu ý, mức điểm này không áp dụng đối với thí sinh được đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường năm nay cũng là điều kiện để các thí sinh chính thức trúng tuyển theo phương thức Ưu tiên xét tuyển của ĐHQG-HCM. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bằng phương thức này khi điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt mức 20,00 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 mới chính thức trúng tuyển vào Trường.
- Đồng thời, nhằm tạo điều kiện cho thí sinh thuộc diện đặc cách xét công nhận tốt nghiệp do không thể tham dự 02 đợt của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 được tham gia xét tuyển đại học, Hội đồng Tuyển sinh đại học chính quy Trường Đại học Kinh tế - Luật vừa ra thông báo bổ sung phương thức xét tuyển thứ 6.
- Phương thức 6 dành cho thí sinh trên toàn quốc thuộc diện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 theo danh sách của Bộ GD&ĐT cung cấp, chưa trúng tuyển và xác nhận nhập học vào trường Đại học. Theo đó, phương thức 6 gồm hai cách xét tuyển như sau:
- Phương thức 6.1 là xét điểm học bạ và kết hợp các tiêu chí phụ áp dụng cho tất cả các ngành/chương trình. Phương thức này dành cho các thí sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia hay cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Đồng thời, thí sinh cần có hạnh kiểm Tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 và điểm trung bình 3 năm học THPT của tổ hợp xét tuyển cao hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển đã xét ở phương thức 2. Đặc biệt, học sinh thuộc 83 trường THPT chuyên, năng khiếu được nhân hệ số 1,05 tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển trong phương thức 6.1.
- Phương thức 6.2 là xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT, …) kết hợp với kết quả học THPT vào các các chương trình chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Để xét tuyển theo phương thức này, thí sinh cần có: điểm trung bình học tập trung học phổ thông từ 7,0 (thang điểm 10); chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc có chỉ quốc tế ACT hoặc SAT hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp hoặc tham gia kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp (xét tuyển đối với chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp); điểm xét tuyển cần cao hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển đã xét ở phương thức 5 đã công bố trước đó.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
6. Chính sách ưu tiên
- Căn cứ Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đề nghị các thí sinh có khai ưu tiên khu vực và đối tượng xét tuyển theo phương thức 2, 3, 4, cần đọc kỹ và kiểm tra lại nội dung đã kê khai, (Trích Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh của Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT)
C. Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2021
- Học phí năm học 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế TPHCM tăng 10% theo quy định của chính phủ. Tùy từng chương trình đào tạo mà học phí của Đại học Kinh tế TP. HCM sẽ có các mức khác nhau. Cụ thể như sau:
- Học phí chương trình đại trà
Đơn vị: đồng/tín chỉ
Ngành |
Năm 1 2021 – 2022 |
Năm 2 2022 – 2023 |
Năm 3 2023 – 2024 |
Năm 4 2024 – 2025 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà |
715.000 (khoảng 22.500.000 đồng/năm) |
785.000 (khoảng 24.800.000 đồng/năm) |
863.000 (khoảng 27.200.000 đồng/năm) |
950.000 (khoảng 29.900.000 đồng/năm) |
- Học phí Chương trình Chất lượng cao
STT |
Ngành/chuyên ngành |
Đơn giá học phí đồng/tín chỉ |
|
Học phần dạy bằng tiếng Việt |
Học phần dạy bằng tiếng Anh |
||
1 |
Kinh tế đầu tư |
940.000 |
1.316.000 |
2 |
Thẩm định giá và Quản trị tài sản |
940.000 |
1.316.000 |
3 |
Quản trị |
940.000 |
1.316.000 |
4 |
Quản trị (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
940.000 |
1.316.000 |
5 |
Kinh doanh quốc tế |
1.140.000 |
1.596.000 |
6 |
Kinh doanh quốc tế (chương trình bằng tiếng Anh) |
1.140.000 |
1.596.000 |
7 |
Ngoại thương |
1.140.000 |
1.596.000 |
8 |
Ngoại thương (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
1.140.000 |
1.596.000 |
9 |
Tài chính |
940.000 |
1.316.000 |
10 |
Tài chính (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
940.000 |
1.316.000 |
11 |
Ngân hàng |
940.000 |
1.316.000 |
12 |
Ngân hàng (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
940.000 |
1.316.000 |
13 |
Kế toán doanh nghiệp |
1.065.000 |
1.491.000 |
14 |
Kế toán doanh nghiệp (chương trình tiếng Anh) |
1.065.000 |
1.491.000 |
15 |
Kiểm toán |
1.065.000 |
1.491.000 |
16 |
Kinh doanh thương mại |
1.140.000 |
1.596.000 |
17 |
Marketing |
1.140.000 |
1.596.000 |
18 |
Luật kinh doanh |
1.065.000 |
1.491.000 |
- Học phí chương trình cử nhân tài năng:
- Học phần tiếng Anh: 1.685.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần tiếng Việt: 940.000 đồng/tín chỉ.
D. Học phí trường Đại học Kinh tế TP. HCM năm học 2020
- Chương trình đại trà: 20.500.000 VNĐ/năm.
- Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao: từ 32 – 40.000.000 VNĐ/năm (tùy chương trình đào tạo).
- Chương trình đào tạo cử nhân tài năng khoảng: 50.000.000 VNĐ/ năm.