Dự kiến học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm học 2023
Dự kiến học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm học 2023, mời các bạn đón xem:
A. Dự kiến học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm học 2023
Dựa theo mức tăng học phí các năm trở lại đây, dự kiến học phí năm 2023 Đại học Kinh tế TP. HCM sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng mỗi tín chỉ sẽ tăng từ 80.000 đến 100.000 VNĐ/tín chỉ. Tức mức học phí mỗi năm sinh viên Đại học Kinh tế TP. HCM phải đóng tăng lên từ 2.500.000 đến 3.200.000 VNĐ.
B. Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi dành cho chương trình đại trà:
Ngành |
Năm 1 2022 – 2023 |
Năm 2 2023 – 2024 |
Năm 3 2024 – 2025 |
Năm 4 2025 – 2026 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà |
785.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 24.800.000 đồng/năm) |
863.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 27.200.000 đồng/năm) |
950.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 29.900.000 đồng/năm) |
1.045.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 33.440.000 đồng/năm) |
C. Học phí Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2021
- Học phí năm học 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế TPHCM tăng 10% theo quy định của chính phủ. Tùy từng chương trình đào tạo mà học phí của Đại học Kinh tế TP. HCM sẽ có các mức khác nhau. Cụ thể như sau:
- Học phí chương trình đại trà
Đơn vị: đồng/tín chỉ
Ngành |
Năm 1 2021 – 2022 |
Năm 2 2022 – 2023 |
Năm 3 2023 – 2024 |
Năm 4 2024 – 2025 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà |
715.000 (khoảng 22.500.000 đồng/năm) |
785.000 (khoảng 24.800.000 đồng/năm) |
863.000 (khoảng 27.200.000 đồng/năm) |
950.000 (khoảng 29.900.000 đồng/năm) |
- Học phí Chương trình Chất lượng cao
STT |
Ngành/chuyên ngành |
Đơn giá học phí đồng/tín chỉ |
|
Học phần dạy bằng tiếng Việt |
Học phần dạy bằng tiếng Anh |
||
1 |
Kinh tế đầu tư |
940.000 |
1.316.000 |
2 |
Thẩm định giá và Quản trị tài sản |
940.000 |
1.316.000 |
3 |
Quản trị |
940.000 |
1.316.000 |
4 |
Quản trị (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
940.000 |
1.316.000 |
5 |
Kinh doanh quốc tế |
1.140.000 |
1.596.000 |
6 |
Kinh doanh quốc tế (chương trình bằng tiếng Anh) |
1.140.000 |
1.596.000 |
7 |
Ngoại thương |
1.140.000 |
1.596.000 |
8 |
Ngoại thương (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
1.140.000 |
1.596.000 |
9 |
Tài chính |
940.000 |
1.316.000 |
10 |
Tài chính (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
940.000 |
1.316.000 |
11 |
Ngân hàng |
940.000 |
1.316.000 |
12 |
Ngân hàng (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
940.000 |
1.316.000 |
13 |
Kế toán doanh nghiệp |
1.065.000 |
1.491.000 |
14 |
Kế toán doanh nghiệp (chương trình tiếng Anh) |
1.065.000 |
1.491.000 |
15 |
Kiểm toán |
1.065.000 |
1.491.000 |
16 |
Kinh doanh thương mại |
1.140.000 |
1.596.000 |
17 |
Marketing |
1.140.000 |
1.596.000 |
18 |
Luật kinh doanh |
1.065.000 |
1.491.000 |
- Học phí chương trình cử nhân tài năng:
- Học phần tiếng Anh: 1.685.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần tiếng Việt: 940.000 đồng/tín chỉ.
D. Học phí trường Đại học Kinh tế TP. HCM năm học 2020
- Chương trình đại trà: 20.500.000 VNĐ/năm.
- Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao: từ 32 – 40.000.000 VNĐ/năm (tùy chương trình đào tạo).
- Chương trình đào tạo cử nhân tài năng khoảng: 50.000.000 VNĐ/ năm.