Phương án tuyển sinh trường Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế TP. HCM
Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế TP. HCM
A. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế TP. HCM
- Tên trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: University of Economics Ho Chi Minh City (UEH)
- Mã trường: KSA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh: 59C Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM.
+ Phân hiệu Vĩnh Long: Số 01B Nguyễn Trung Trực, P8, TP Vĩnh Long
- SĐT: 84.28.38295299
- Email: info@ueh.edu.vn
- Website: http://ueh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKT.UEH/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
- Phương thức 3: Xét tuyển học sinh Giỏi.
- Phương thức 4: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP HCM tổ chức.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Tổng điểm các môn (không nhân hệ số) theo tổ hợp môn xét tuyển mà thí sinh đạt được trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tối thiểu đạt mức: 20,00 điểm.
- Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, không nhân hệ số, cho các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn thi/bài thi. Việc tính điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lưu ý, mức điểm này không áp dụng đối với thí sinh được đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường năm nay cũng là điều kiện để các thí sinh chính thức trúng tuyển theo phương thức Ưu tiên xét tuyển của ĐHQG-HCM. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bằng phương thức này khi điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt mức 20,00 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 mới chính thức trúng tuyển vào Trường.
- Đồng thời, nhằm tạo điều kiện cho thí sinh thuộc diện đặc cách xét công nhận tốt nghiệp do không thể tham dự 02 đợt của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 được tham gia xét tuyển đại học, Hội đồng Tuyển sinh đại học chính quy Trường Đại học Kinh tế - Luật vừa ra thông báo bổ sung phương thức xét tuyển thứ 6.
- Phương thức 6 dành cho thí sinh trên toàn quốc thuộc diện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 theo danh sách của Bộ GD&ĐT cung cấp, chưa trúng tuyển và xác nhận nhập học vào trường Đại học. Theo đó, phương thức 6 gồm hai cách xét tuyển như sau:
- Phương thức 6.1 là xét điểm học bạ và kết hợp các tiêu chí phụ áp dụng cho tất cả các ngành/chương trình. Phương thức này dành cho các thí sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia hay cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Đồng thời, thí sinh cần có hạnh kiểm Tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 và điểm trung bình 3 năm học THPT của tổ hợp xét tuyển cao hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển đã xét ở phương thức 2. Đặc biệt, học sinh thuộc 83 trường THPT chuyên, năng khiếu được nhân hệ số 1,05 tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển trong phương thức 6.1.
- Phương thức 6.2 là xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT, …) kết hợp với kết quả học THPT vào các các chương trình chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Để xét tuyển theo phương thức này, thí sinh cần có: điểm trung bình học tập trung học phổ thông từ 7,0 (thang điểm 10); chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc có chỉ quốc tế ACT hoặc SAT hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp hoặc tham gia kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp (xét tuyển đối với chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp); điểm xét tuyển cần cao hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển đã xét ở phương thức 5 đã công bố trước đó.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
6. Chính sách ưu tiên
- Căn cứ Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đề nghị các thí sinh có khai ưu tiên khu vực và đối tượng xét tuyển theo phương thức 2, 3, 4, cần đọc kỹ và kiểm tra lại nội dung đã kê khai, (Trích Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh của Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT)
7. Học phí
Học phí Chương trình đại trà:
(Đơn vị tính: đồng)
Ngành học |
Năm 1 2019-2020 |
Năm 2 2020-2021 |
Năm 3 2021-2022 |
Năm 4 2022-2023 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà |
585.000đ/tín chỉ (khoảng 18.5triệu/năm) |
650.000đ/tín chỉ (khoảng 20.5triệu/năm) |
715.000đ/tín chỉ (khoảng 22.5triệu/năm) |
785.000đ/tín chỉ (khoảng 24.8triệu/năm) |
- Học phí Chương trình Chất lượng cao:
(Đơn vị tính: đồng)
Ngành/chuyên ngành |
Năm 1 2019-2020 |
Năm 2 2020-2021 |
Năm 3 2021-2022 |
Năm 4 2022-2023 |
Thẩm định giá |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Quản trị |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Kinh doanh quốc tế |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Kinh doanh quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Tài chính |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Ngân hàng |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Kế toán doanh nghiệp |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Ngoại thương |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Kiểm toán |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
Kinh doanh thương mại |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Marketing |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Luật kinh doanh |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
(a) Chuẩn bị hồ sơ và chuyển thành file ảnh tương ứng
- Chuẩn bị các loại giấy tờ:
- Bảng xác nhận kết quả học tập Trung học phổ thông: theo mẫu (áp dụng đối với thí sinh có đăng ký phương thức 3, phương thức 4)
- Sau khi tải mẫu trên, thí sinh thực hiện:
+ Ghi đầy đủ thông tin,
+ Ký và ghi rõ họ tên thí sinh,
+ Có chữ ký xác nhận của Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng)
+ Có đóng dấu xác nhận của trường THPT thí sinh theo học lớp 12
(Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022 không cần xác nhận và đóng dấu tại trường THPT. Thí sinh phải tự chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.)
(b) Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học (Nếu có)
(c) Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS Academic từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên (Nếu có)
(d) Mặt trước Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (không chụp từ bản photo, bản sao y)
Lưu ý: Thí sinh chỉ đăng ký duy nhất PT5, không cần chuẩn bị giấy tờ số 1, 2, 3.
(e) Chuyển thành file ảnh: Chụp ảnh (hoặc scan) các giấy tờ đã chuẩn bị
– Mỗi loại giấy tờ tương ứng với 01 file ảnh (Hình ảnh rõ nét và đầy đủ thông tin)
– Định dạng file: png hoặc jpg.
– Kích thước file tối đa: 10 Mb.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 VNĐ/phương thức/chương trình.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
1. Đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA)
a. Chương trình Chuẩn và Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
STT | Ngành | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Kinh tế | - Kinh tế học ứng dụng | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
- Kinh tế chính trị
|
|||||
2 | Kinh tế đầu tư | - Kinh tế đầu tư - Thẩm định giá và Quản trị tài sản |
7310104 | A00, A01, D01, D07 | 220 |
3 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D07 | 110 | |
4 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 110 | |
5 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
6 | Quản trị kinh doanh | - Quản trị | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 720 |
- Quản trị chất lượng
|
|||||
- Quản trị khởi nghiệp
|
|||||
7 | Kinh doanh quốc tế | - Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 500 |
- Ngoại thương
|
|||||
8 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 110 | |
9 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 220 | |
10 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 220 | |
11 | Tài chính - Ngân hàng | - Tài chính công | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 1050 |
- Quản lý thuế | |||||
- Ngân hàng | |||||
- Tài chính | |||||
- Thị trường chứng khoán
|
|||||
- Đầu tư tài chính
|
|||||
- Ngân hàng đầu tư
|
|||||
- Ngân hàng quốc tế
|
|||||
- Thuế trong kinh doanh
|
|||||
- Quản trị hải quan - ngoại thương
|
|||||
- Quản trị tín dụng
|
|||||
12 | Bảo hiểm | A00, A01, D01, D07 | 50 | ||
13 | Tài chính quốc tế | - Tài chính quốc tế | 7340206 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
- Quản trị rủi ro tài chính
|
|||||
14 | Kế toán | - Kế toán công | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 720 |
- Kế toán doanh nghiệp
|
|||||
15 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 165 | |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | - Quản trị lữ hành - Quản trị du thuyền |
7810103 | A00, A01, D01, D07 | 165 |
17 | Quản trị khách sạn | - Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 165 |
- Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí
|
|||||
18 | Toán kinh tế | - Toán tài chính | 7310108 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
110 |
- Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm
|
|||||
19 | Thống kê kinh tế | - Thống kê kinh doanh | 7310107 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 |
20 | Hệ thống thông tin quản lý | - Hệ thống thông tin kinh doanh | 7340405 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
110 |
- Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
|
|||||
21 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
110 | |
22 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 | |
23 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 | |
24 | Ngôn ngữ Anh | - Tiếng Anh thương mại | 7220201 | D01, D96 Tiếng Anh hệ số 2 |
160 |
25 | Luật kinh tế | - Luật kinh doanh | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 165 |
26 | Luật | - Luật kinh doanh quốc tế | 7380101 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
27 | Quản lý công | A00, A01, D01, D07 | 50 | ||
28 | Kiến trúc đô thị | - Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 7580104 | A00, A01, D01, V00 | 100 |
Công nghệ và đổi mới sáng tạo | 7489001 | A00, A01, D01, D07 | 50 | ||
Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện | 7320106 | A00, A01, D01, V00 | 50 | ||
29 | Quản lý bệnh viện | 7720802 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
b. Chương trình Cử nhân tài năng
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101_01 | A00, A01, D01, D07 | 550 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | A00, A01, D01, D07 | |
3 | Marketing | 7340115_01 | A00, A01, D01, D07 | |
4 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201_01 | A00, A01, D01, D07 | |
5 | Kế toán | 7340301_01 | A00, A01, D01, D07 |
2. Đào tạo tại Phân hiệu Vĩnh Long (KSV)
TT | Chương trình đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu 2022 |
Phạm vi tuyển sinh cả nước
|
||||
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
2 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 (Môn Toán hệ số 2) |
40 |
3 | Luật Kinh doanh | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 35 |
4 | Kinh doanh nông nghiệp (S) | 7620114 | A00, A01, D01, D07 | 35 |
5 | Quản trị lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 |
40 |
6 | Tiếng Anh thương mại | 7220201 | D01, D96 (Tiếng Anh hệ số 2) |
35 |
Phạm vi tuyển sinh khu vực ĐBSCL
|
||||
7 | Quản trị | 7340101 | A00, A01, D01, D07 |
85 |
8 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
9 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 70 |
10 | Tài chính - Ngân hàng (gồm chuyên ngành Tài chính; Ngân hàng) |
7340201 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
11 | Kế toán doanh nghiệp | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 70 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Kinh tế TP. HCM: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 84.28.38295299
- Email: info@ueh.edu.vn
- Website: http://ueh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKT.UEH/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế TP. HCM qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế TP. HCM từ năm 2019 - 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Kinh tế |
23,30 |
26,20 |
26,30 |
Quản trị kinh doanh |
24,15 |
26,40 |
26,20 |
Kinh doanh quốc tế |
25,10 |
27,50 |
27,00 |
Kinh doanh thương mại |
24,40 |
27,10 |
27,00 |
Marketing |
24,90 |
27,50 |
27,50 |
Tài chính - Ngân hàng |
23,10 |
25,80 |
25,90 |
Kế toán |
22,90 |
25,80 |
25,40 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
23,90 |
25,40 |
24,00 |
Quản trị khách sạn |
24,40 |
25,80 |
25,30 |
Toán kinh tế (*) |
21,83 |
25,20 |
25,20 |
Thống kê kinh tế (*) |
21,81 |
25,20 |
25,90 |
Hệ thống thông tin quản lý (*) |
23,25 |
26,30 |
26,20 |
Kỹ thuật phần mềm (*) |
22,51 |
25,80 |
26,20 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
24,55 |
25,80 |
27,00 |
Luật |
23 |
24,90 |
25,80 |
Quản lý công |
21,60 |
24,30 |
25,00 |
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị bệnh viện |
21,80 |
24,20 |
24,20 |
Quản trị kinh doanh - Chương trình Cử nhân tài năng |
|
26 |
27,00 |
Bảo hiểm |
|
22 |
25,00 |
Tài chính quốc tế |
|
26,70 |
26,80 |
Khoa học dữ liệu (*) |
|
24,80 |
26,00 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
27,60 |
27,40 |
Kinh tế đầu tư |
|
|
25,40 |
Bất động sản |
|
|
24,20 |
Quản trị nhân lực |
|
|
26,60 |
Kinh doanh nông nghiệp |
|
|
22,00 |
Kiểm toán |
|
|
26,10 |
Thương mại điện tử (*) |
|
|
26,90 |
Luật kinh tế |
|
|
25,80 |
Kiến trúc đô thị |
|
|
22,80 |
Kinh doanh quốc tế - Chương trình Cử nhân tài năng |
|
|
27,50 |
Marketing - Chương trình Cử nhân tài năng |
|
|
27,40 |
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Cử nhân tài năng |
|
|
25,30 |
Kế toán - Chương trình Cử nhân tài năng |
|
|
22,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế TP. HCM
- Nhà điều hành và học tập trường có tổng diện tích 13,000m2 gồm 70 phòng học, 02 thư viện, 06 phòng máy tính, 11 phòng học ngoại ngữ, 03 phòng thực hành và các văn phòng làm việc. Hội trường lớn 2,100m2 với sức chứa 500 chỗ ngồi. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin được trang bị hiện đại đủ điều kiện đáp ứng tốt cho nhu cầu học tập và nghiên cứu.
- Toàn bộ các phòng học lý thuyết đều có trang bị hệ thống âm thanh, máy chiếu và bảng trượt. Các phòng học chuyên đề, phòng học chương trình Chất lượng cao và Cử nhân tài năng được lắp đặt máy điều hòa không khí. Có 6 phòng máy tính với 412 máy tính nối mạng phục vụ việc học chuyên đề, trang bị máy tính có cấu hình và phần mềm phù hợp với nhu cầu đào tạo.
- Hệ thống giảng đường, phòng ốc khang trang, trang thiết bị hiện đại phù hợp từng chương trình học. Trường ĐH Kinh tế - Luật còn xây dựng và trang bị nhiều phòng học chức năng nhằm hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động học tập và nghiên cứu của các bạn sinh viên.
- Trường Đại học Kinh tế - Luật là trường đại học đầu tiên có Phòng mô phỏng thị trường tài chính (mức đầu tư kinh phí hơn 20 tỷ đồng) đang được điều hành bởi trung tâm Kinh tế - Tài chính với bộ cơ sở dữ liệu Thomas Reuter bao gồm:
+ 360 triệu dữ liệu chuỗi thời gian
+ 15 triệu chỉ số kinh tế tài chính
+ Hơn 17,300 dạng dữ liệu theo các chủ đề từ 125 nguồn
+ 98,800 dữ liệu công ty đang niêm yết
+ Các dữ liệu về thị trường tiền tệ, thị trường các sản phẩm phát sinh (lãi suất, tỷ giá,..)
- Được khánh thành vào ngày 05.12.2015, được thiết kế theo tiêu chuẩn CDIO. BI Lab là Phòng nghiên cứu chính thức đầu tiên tại Việt Nam hỗ trợ các nghiên cứu về Business Intelligence Solutions trong lĩnh vực Management Information Systems và E-Commerce. Với 51 máy tính cấu hình cao Core i7 6th Generation, bộ nhớ trong 24Gb và 10 thiết bị hỗ trợ tính toán song song GTX 980, cùng nhiều trang thiết bị hiện đại khác, hệ thống phần mềm SAP Business One, các gói add-on function cho SAP, R/3… BI Lab cho phép thực hiện các mô phỏng trên các hệ thống phần mềm quản trị chuyên nghiệp, các xử lý phức tạp trên khối lượng dữ liệu lớn.
- Thư viện Trường ĐH Kinh tế - Luật đặt tại phòng A205, A808 và A809 với tổng diện tích 940m2 có sức chứa 550 chỗ ngồi, 20 máy tính nối mạng phục vụ tra cứu miễn phí. Thư viện mang đến cho các bạn sinh viên nguồn tài liệu đa dạng: 21.987 bản sách chuyên ngành, 2.188 khóa luận tốt nghiệp, 1.325 luận văn – luận án, 486 báo cáo, đề tài nghiên cứu khoa học, gần 50 đầu báo và tạp chí thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau.
- Bên cạnh đó, nhằm mở rộng cơ sở vật chất phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện sinh viên, ngày 22.12.2016 trường Đại học Kinh tế - Luật đã khởi công xây dựng công trình khối lớp học tập KTL.B1. Dự kiến, tòa nhà học tập KTL.B1gồm 6 tầng, với số ngày thực hiện là 270 ngày. Cở sở vật chất ngày càng được nâng cao, đáp ứng được nhu cầu của sinh viên cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Phòng Y tế của trường nằm trong Tòa nhà điều hành và học tập của trường ở Phường Linh Xuân, Thủ Đức. Phòng Y tế có 1 bác sĩ với đầy đủ các thiết bị, thuốc men có khả năng chữa trị các bệnh thông thường và sơ cấp cứu khi cần thiết, hoạt động trong giờ hành chính. Với đầy đủ các thiết bị y tế cơ bản phòng luôn đảm bảo cho sinh viên sự an tâm mỗi khi họ có vấn đề về sức khỏe.
- Ký túc xá ĐHQG-HCM (KTX) nằm trên địa bàn giáp ranh giữa Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương. Đây là khu Ký túc xá lớn nhất cả nước, đáp ứng trên 60.000 chỗ ở cho sinh viên. Ký túc xá được trang bị cơ sở vật chất hiện đại và nhiều dịch vụ tiện ích: trung tâm anh ngữ, siêu thị, cửa hàng tiện ích, phòng giặt, phòng tập gym,.... Sau hơn 10 năm trưởng thành, KTX đã không ngừng lớn mạnh, trở thành đơn vị uy tín không chỉ khu vực phía nam và còn trong cả nước. Với diện tích gần 42 ha, bao gồm 3 khu: A, A mở rộng và B. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của sinh viê trong khối ĐHQG TP.HCM
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Kinh tế TP. HCM