Phương án tuyển sinh trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tôn Đức Thắng
Video giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng
A. Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên trường: Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên tiếng Anh: Ton Đuc Thang University (TDTU)
- Mã trường: DTT
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).3775.5035
- Email: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Website: http://www.tdtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT.
- Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn nhân hệ số 2, điều kiện |
Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) |
|
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN |
||||||
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D11 |
Anh |
29,00 |
|
2 |
7310630 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Anh |
25,00 |
|
3 |
7310630Q |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Anh |
25,00 |
|
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
29,00 |
|
5 |
7340115 |
Marketing |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
29,00 |
|
6 |
7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
29,00 |
|
7 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
29,00 |
|
8 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
A00: Toán |
26,00 |
|
9 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán |
26,00 |
|
10 |
7380101 |
Luật |
A00; A01; C00; D01 |
A00, A01: Toán |
28,00 |
|
11 |
7720201 |
Dược học |
A00; B00; D07 |
Hóa |
30,00 |
|
12 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01; D04; D11; D55 |
D01, D11: Anh |
27,00 |
|
13 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa |
24,50 |
|
14 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
A00; B00; D07 |
Hóa |
24,50 |
|
15 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00; A01; D01 |
Toán |
26,50 |
|
16 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00; A01; D01 |
Toán |
26,50 |
|
17 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00; A01; D01 |
Toán |
27,50 |
|
18 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; C01 |
Toán |
25,00 |
|
19 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00; A01; C01 |
Toán |
24,00 |
|
20 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; A01; C01 |
Toán |
26,00 |
|
21 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; C01 |
Toán |
25,00 |
|
22 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01 |
Toán |
26,00 |
|
23 |
7580101 |
Kiến trúc |
V00; V01 |
Vẽ HHMT |
24,00 |
|
24 |
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT |
21,00 |
|
25 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT |
24,00 |
|
26 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT |
21,50 |
|
27 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
V00; V01; H02 |
Vẽ HHMT |
22,00 |
|
28 |
7340408 |
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán |
24,00 |
|
29 |
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
A01; D01; T00; T01 |
A01, D01: Anh |
24,00 |
|
30 |
7810302 |
Golf |
A01; D01; T00; T01 |
A01, D01: Anh |
21,00 |
|
31 |
7310301 |
Xã hội học |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Anh |
24,00 |
|
32 |
7760101 |
Công tác xã hội |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Anh |
21,00 |
|
33 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
A00; B00; D07; D08 |
Toán |
21,00 |
|
34 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) |
A00; B00; D07; D08 |
Toán |
21,00 |
|
35 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00; B00; D07; D08 |
Toán |
21,00 |
|
36 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00; A01 |
Toán |
22,50 |
|
37 |
7460201 |
Thống kê |
A00; A01 |
Toán |
22,50 |
|
38 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
A00; A01; V00; V01 |
A00, A01: Toán |
22,50 |
|
39 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; C01 |
Toán |
22,50 |
|
40 |
7310630N |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam) |
Xét tuyển thẳng người nước ngoài |
|||
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO |
||||||
1 |
F7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao |
D01; D11 |
Anh |
26,00 |
|
2 |
F7310630Q |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Anh |
22,00 |
|
3 |
F7340101 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
27,00 |
|
4 |
F7340115 |
Marketing - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
27,00 |
|
5 |
F7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
27,00 |
|
6 |
F7340120 |
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
27,00 |
|
7 |
F7340201 |
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao |
A00; A01; D01; D07 |
A00: Toán |
24,00 |
|
8 |
F7340301 |
Kế toán - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán |
24,00 |
|
9 |
F7380101 |
Luật - Chất lượng cao |
A00; A01; C00; D01 |
A00, A01: Toán |
25,00 |
|
10 |
F7420201 |
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa |
22,00 |
|
11 |
F7480101 |
Khoa học máy tính - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán |
24,00 |
|
12 |
F7480103 |
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán |
24,00 |
|
13 |
F7520201 |
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán |
22,00 |
|
14 |
F7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán |
22,00 |
|
15 |
F7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán |
23,00 |
|
16 |
F7580201 |
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán |
22,00 |
|
17 |
F7210403 |
Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT |
21,50 |
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). |
||||||
1 |
FA7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
D01; D11 |
Anh |
25,00 |
|
2 |
FA7340115 |
Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
27,00 |
|
3 |
FA7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
27,00 |
|
4 |
FA7340120 |
Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
27,00 |
|
5 |
FA7420201 |
Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa |
22,00 |
|
6 |
FA7480101 |
Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; D01 |
Toán |
23,00 |
|
7 |
FA7480103 |
Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; D01 |
Toán |
23,00 |
|
8 |
FA7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; C01 |
Toán |
22,00 |
|
9 |
FA7580201 |
Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; C01 |
Toán |
22,00 |
|
10 |
FA7340301 |
Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán |
21,50 |
|
11 |
FA7340201 |
Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A00; A01; D01; D07 |
A00: Toán |
21,50 |
|
12 |
FA7310630Q |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Anh |
22,00 |
|
4.2. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển ở mục 1 đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển nếu có điểm đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo từng ngành.
- Thí sinh xét tuyển ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc; tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển do TDTU tổ chức tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang.
- Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học tiếng Anh
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, phương thức 3 trên hệ thống đăng ký xét tuyển trực tuyến của TDTU (https://xettuyen.tdtu.edu.vn, https://xettuyenlkqt.tdtu.edu.vn) trong thời gian thông báo và đảm bảo thỏa điều kiện đăng ký xét tuyển của TDTU.
- Đồng thời thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức 1, phương thức 3 trên hệ thống đăng ký tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đăng ký theo mã ngành và phương thức xét thống nhất với mã đã đăng ký trên hệ thống của TDTU, mã này được Trường cung cấp cho thí sinh trước thời gian Bộ GD&ĐT mở hệ thống đăng ký xét tuyển đại học cho thí sinh đăng ký trực tuyến)
5.2. Đối với phương thức 5 (Xét theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM)
- Thí sinh phải đăng ký dự thi, xét tuyển vào TDTU theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM và đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
- TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). Kết quả trúng tuyển chính thức được công bố sau khi lọc ảo theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
5.3. Tổ chức thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực tiếng Anh
- Thí sinh đăng ký vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu hoặc có yêu cầu phải thi môn năng khiếu; thí sinh đăng ký vào chương trình đại học tiếng Anh và chương trình liên kết quốc tế mà chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải đăng ký thi năng khiếu/thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU.
- Thí sinh có thể dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 hoặc đợt 2 để đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của TDTU. Xem chi tiết tại https://admission.tdtu.edu.vn
- Chi tiết về điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức 1, 3 và 5 xem tại https://admission.tdtu.edu.vn.
- Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh chính thức, TDTU sẽ có thông báo chi tiết về quy định, nguyên tắc xét tuyển năm 2022. Thí sinh theo dõi thường xuyên thông tin trên website https://admission.tdtu.edu.vn.
6. Chính sách ưu tiên
(a) Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
- Đợt 1 (dự kiến 05/04 – 25/05/2021): Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021, tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 05HK:
+ Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 (xem chi tiết)
+ Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 (xem chi tiết)
- Đợt 2 (dự kiến 01/06 – 10/07/2021): Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021, tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06HK.
+ Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 (xem chi tiết)
+ Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 (xem chi tiết)
(b) Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2021, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 (xem chi tiết)
- Đợt 1 (dự kiến 05/04 – 25/05/2021): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK
+ Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển Đối tượng 2 – đợt 1 (xem tại đây)
- Đợt 2 (dự kiến 01/06 – 10/07/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK
+ Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (xem tại đây)
(c) Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021 và tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Đợt 1 (dự kiến 05/04 – 25/05/2021): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 1 (ĐXT ĐT3-1) ≥ 27,00.
- Đợt 2 (dự kiến 01/06 – 10/07/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 2 (ĐXT ĐT3-2) ≥ 27,00.
- Đợt 3 (dự kiến 19/07 - 20/08/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 3 (ĐXT ĐT3-3) ≥ 27,00.
(d) Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
(e) Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
(f) Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
7. Học phí
Dự kiến mức học phí của Đại học Tôn Đức Thắng 2020 - 2021 như sau:
- Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch), Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing,Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế, Toán ứng dụng, Thống kê, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: 18.500.000 đồng/năm.
- Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường; Các ngành Điện – điện
tử; Các ngành Công nghệ thông tin; Các ngành Mỹ thuật công nghiệp; Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc: 22.000.000 đồng/năm.
- Dược: 42.000.000 đồng/năm.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Thí sinh đăng kí trực tuyến trên cổng thông tin nhà trường:
- Thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu tại website http://thinangkhieu.tdtu.edu.vn
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh tải mẫu phiếu (tại đây) và làm theo hướng dẫn (tại đây)
- Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh tải mẫu phiếu (tại đây) và làm theo hướng dẫn (tại đây)
- Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh tải mẫu phiếu (tại đây) và làm theo hướng dẫn (tại đây)
- Hệ thống được hỗ trợ tốt nhất ở trình duyệt Google Chrome nên dùng trình duyệt này để tránh trường hợp xảy ra một số lỗi cập nhật.
9. Lệ phí xét tuyển
Thí sinh đăng kí trực tuyến nên không mất phí xét tuyển.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT
+ Đợt 1: Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022.
+ Đợt 2: Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến:dự kiến từ 20/06/2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
+ Theo kế hoạch của nhà trường.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
+ Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
11.1. Chương trình tiêu chuẩn
STT |
Tên ngành /chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành | Ghi chú |
1 |
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | |
2 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | |
3 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | |
4 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | |
5 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |
6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) | 7220204 | |
7 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 7810301 | |
8 |
Golf | 7810302 | |
9 |
Kế toán | 7340301 | |
10 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 7340101 | |
12 |
Marketing | 7340115 | |
13 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) | 7340101N | |
14 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | |
15 |
Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức) | 7340408 | |
16 |
Luật | 7380101 | |
17 |
Xã hội học | 7310301 | |
18 |
Công tác xã hội | 7760101 | |
19 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành) | 7310630 | |
20 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 7310630Q | |
21 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam) | 7310630V |
Xét tuyển thẳng người nước ngoài
|
22 |
Bảo hộ lao động | 7850201 | |
23 |
Khoa học môi trường | 7440301 | |
24 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước) | 7510406 | |
25 |
Toán ứng dụng | 7460112 | |
26 |
Thống kê | 7460201 | |
27 |
Khoa học máy tính | 7480101 | |
28 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | |
29 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | |
30 |
Kỹ thuật hóa học | 7520301 | |
31 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | |
32 |
Kiến trúc | 7580101 | |
33 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | |
34 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | |
35 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | |
36 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | |
37 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | |
38 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | |
39 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | |
40 |
Dược học | 7720201 |
11.2. Chương trình chất lượng cao
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 |
Ngôn ngữ Anh | F7220201 |
2 |
Kế toán | F7340301 |
3 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | F7340101 |
4 |
Marketing | F7340115 |
5 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) | F7340101N |
6 |
Kinh doanh quốc tế | F7340120 |
7 |
Tài chính - Ngân hàng | F7340201 |
8 |
Luật | F7380101 |
9 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | F7310630Q |
10 |
Công nghệ sinh học | F7420201 |
11 |
Khoa học máy tính | F7480101 |
12 |
Kỹ thuật phần mềm | F7480103 |
13 |
Kỹ thuật xây dựng | F7580201 |
14 |
Kỹ thuật điện | F7520201 |
15 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | F7520207 |
16 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | F7520216 |
17 |
Thiết kế đồ họa | F7210403 |
11.3. Chương trình đại học bằng tiếng Anh
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 | Marketing |
FA7340115 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
FA7340101N |
3 |
Kinh doanh quốc tế | FA7340120 |
4 |
Ngôn ngữ Anh | FA7220201 |
5 |
Công nghệ sinh học | FA7420201 |
6 |
Khoa học máy tính | FA7480101 |
7 |
Kỹ thuật phần mềm | FA7480103 |
8 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | FA7520216 |
9 |
Kỹ thuật xây dựng | FA7580201 |
10 |
Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) | FA7340301 |
11 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | FA7310630Q |
12 |
Tài chính ngân hàng | FA7340201 |
11.4. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 |
Ngôn ngữ Anh | N7220201 |
2 |
Marketing | N7340115 |
3 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn) | N7340101N |
4 |
Kế toán | N7340301 |
5 |
Luật | N7380101 |
6 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) | N7310630 |
7 |
Kỹ thuật phần mềm | N7480103 |
11.5. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 |
Ngôn ngữ Anh | B7220201 |
2 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn) | B7340101N |
3 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | B7310630Q |
4 |
Kỹ thuật phần mềm | B7480103 |
11.6. Chương trình du học luân chuyển campus
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành
|
1 | Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng) –Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) | K7310630Q |
2 |
Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | K7340101 |
3 | Quản trị nhà hàng - khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | K7340101N |
4 | Quản trị kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | K7340120 |
5 |
Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | K7340201 |
6 |
Tài chính (3+1, đơn bằng) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | K7340201S |
7 | Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | K7340301 |
8 | Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech | K7480101 |
9 | Kỹ thuật điện - điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7520201 |
10 |
Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | K7580201 |
11 |
Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | K7480101L |
12 | Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7340201X |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Tôn Đức Thắng: https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: (028).3775.5035
- Email: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Website: http://www.tdtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Tôn Đức Thắng qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Tôn Đức Thắng từ năm 2019 - 2021
1. Chương trình tiêu chuẩn
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Thiết kế công nghiệp |
22,50 |
24,50 |
30,50 |
Thiết kế đồ họa |
27 |
30 |
34,00 |
Thiết kế thời trang |
22,50 |
25 |
30,50 |
Thiết kế nội thất |
22,50 |
27 |
29,00 |
Ngôn ngữ Anh |
33 |
33,25 |
35,60 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
31 |
31,50 |
34,90 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) |
31 |
|
|
Xã hội học |
25 |
29,25 |
32,90 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và lữ hành) |
31 |
31,75 |
33,30 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) |
31 |
32,75 |
34,20 |
Công tác xã hội |
23,50 |
24 |
29,50 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) |
32 |
34,25 |
36,00 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị marketing) |
- |
|
|
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
32,50 |
34,25 |
35,10 |
Marketing |
32,50 |
35,25 |
36,90 |
Kinh doanh quốc tế |
33 |
35,25 |
36,30 |
Tài chính - Ngân hàng |
30 |
33,50 |
34,80 |
Kế toán |
30 |
33,50 |
34,80 |
Quan hệ lao động |
24 |
29 |
32,50 |
Luật |
30,25 |
33,25 |
35,00 |
Công nghệ sinh học |
26,75 |
27 |
29,60 |
Kỹ thuật hóa học |
17,25 |
28 |
32,00 |
Khoa học môi trường |
24 |
24 |
23,00 |
Bảo hộ lao động |
23,50 |
24 |
23,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
24 |
24 |
23,00 |
Toán ứng dụng |
23 |
24 |
29,50 |
Thống kê |
23 |
24 |
28,50 |
Khoa học máy tính |
30,75 |
33,75 |
34,60 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
29 |
33 |
33,40 |
Kỹ thuật phần mềm |
32 |
34,50 |
35,20 |
Kỹ thuật điện |
25,75 |
28 |
29,70 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
25,50 |
28 |
31,00 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
28,75 |
31,25 |
33,00 |
Kiến trúc |
25 |
25,50 |
28,00 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
23 |
24 |
24,00 |
Kỹ thuật xây dựng |
27 |
27,75 |
29,40 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
23 |
24 |
24,00 |
Dược học |
30 |
33 |
33,80 |
Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
26,50 |
29,75 |
32,80 |
Golf |
24 |
23 |
23,00 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
28,75 |
32,00 |
2. Chương trình chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Ngôn ngữ Anh |
30,50 |
30,75 |
34,80 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) |
25,25 |
28 |
30,80 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) |
28,50 |
33 |
35,30 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing) |
|
|
|
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
28,25 |
31,50 |
34,30 |
Marketing |
28,50 |
33 |
35,60 |
Kinh doanh quốc tế |
30,75 |
33 |
35,90 |
Tài chính - Ngân hàng |
24,75 |
29,25 |
33,70 |
Kế toán |
24 |
27,50 |
32,80 |
Luật |
24 |
29 |
33,30 |
Công nghệ sinh học |
24 |
24 |
24,00 |
Khoa học môi trường |
- |
|
|
Khoa học máy tính |
24,50 |
30 |
33,90 |
Kỹ thuật phần mềm |
25 |
31,50 |
34,00 |
Kỹ thuật điện |
22,50 |
24 |
24,00 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
22,50 |
24 |
24,00 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
23 |
24 |
28,00 |
Kỹ thuật xây dựng |
22,50 |
24 |
24,00 |
Thiết kế đồ họa |
22,50 |
24 |
30,50 |
3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
30,50 |
25 |
26,00 |
Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
24,00 |
25,50 |
33,00 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
24,00 |
25 |
28,00 |
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
24 |
24,00 |
Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
24 |
25,00 |
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
24 |
25,00 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
24 |
24,00 |
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
24 |
24,00 |
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
24 |
25,00 |
Tài chính ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
- |
24 |
25,00 |
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
- |
25 |
33,50 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
- |
24 |
25,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường hiện có các cơ sở đào tạo tại TP.HCM, TP. Bảo Lộc (Lâm Đồng), TP. Nha Trang (Khánh Hòa) và TP. Cà Mau (Cà Mau). Đặc biệt, trụ sở chính tọa lạc tại Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, Quận 7, TP.HCM với hệ thống khu học xá và rèn luyện thể chất hiện đại, tiện nghi đảm bảo sự phát triển toàn diện của người học. Đại học Tôn Đức Thắng cũng là Trường đại học đầu tiên tại Việt Nam vào TOP 200 Trường đại học phát triển bền vững nhất thế giới theo UI Greenmetric World University Ranking và được Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện môi trường”.
- Khu học xá với 100% phòng học được trang bị máy điều hòa và hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi; hệ thống phòng thực hành, mô phỏng thực tiễn, phòng thí nghiệm, lab, ... Hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm được đầu tư hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, phục vụ tối ưu nhất việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên tại Trường.
- Tòa nhà sáng tạo gồm 11 tầng dành riêng phục vụ công tác giảng dạy và học tập ngành Mỹ thuật công nghiệp, Kiến trúc và Điện - Điện tử; với hệ thống trang thiết bị hiện đại từ phòng học lý thuyết đến các phòng mô phỏng thiết kế, hình họa, xưởng may, studio, showroom thời trang…sinh viên trường được thỏa sức sáng tạo nhiều hơn trong môi trường chuyên nghiệp này. Đặc biệt, Trạm điện năng lượng Mặt trời được lắp đặt tại sân thượng đáp ứng nhu cầu điện năng tiêu thụ mỗi tháng của hai tòa nhà tại Trường, là mô hình giảng dạy trực quan cho ngành NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO, ngành đầu tiên Việt Nam hiện nay.
- Tòa nhà sáng tạo gồm 11 tầng dành riêng phục vụ công tác giảng dạy và học tập ngành Mỹ thuật công nghiệp, Kiến trúc và Điện - Điện tử; với hệ thống trang thiết bị hiện đại từ phòng học lý thuyết đến các phòng mô phỏng thiết kế, hình họa, xưởng may, studio, showroom thời trang…sinh viên trường được thỏa sức sáng tạo nhiều hơn trong môi trường chuyên nghiệp này. Đặc biệt, Trạm điện năng lượng Mặt trời được lắp đặt tại sân thượng đáp ứng nhu cầu điện năng tiêu thụ mỗi tháng của hai tòa nhà tại Trường, là mô hình giảng dạy trực quan cho ngành NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO, ngành đầu tiên Việt Nam hiện nay.
- Thư viện “truyền cảm hứng” do chính giảng viên, sinh viên TDTU thiết kế theo mô hình Không gian học tập chung gồm khu tự học qua đêm 24/7 và 7 tầng được sơn màu theo 07 sắc cơ bản và gọi tên khác nhau theo mỗi tầng. Thư viện được chia thành các khu vực chuyên biệt, gồm khu vực học nhóm, học 2-3 người, học 1 mình, khu vực coi phim, nghỉ ngơi, studio, các khu vực chuyên biệt theo các ngành học hiện được đào tạo tại Trường,…
- Trung tâm giáo dục quốc tế phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập của các giáo sư, chuyên gia nước ngoài và du học sinh. Đặc biệt, không thể bỏ lỡ “nước Anh thu nhỏ” tại Tầng 1 tòa nhà này với những trải nghiệm học tập và sử dụng tiếng Anh thực tế nhằm phát triển tư duy và những kỹ năng cần thiết để trở thành công dân toàn cầu.
- Ký túc xá gồm 2 khối nhà 11 tầng được xây dựng được thiết kế đẹp, hài hòa, đầy đủ dịch vụ tiện ích: siêu thị, nhà sách, photocopy, phòng giặt ủi, canteen,...Xung quanh là hồ bơi, sân tennis, sân bóng rổ, sân bóng chuyền…đáp ứng đầy đủ nhu cầu lưu trú, học tập, giải trí của sinh viên nội trú trong môi trường xanh, sạch và lành mạnh. Phòng ở đạt tiêu chuẩn, mỗi sinh viên được bố trí một 1 khối nội thất riêng biệt, gồm: giường, tủ, bàn học,...Nhà vệ sinh ba ngăn có thể sử dụng cùng lúc ba chức năng: tắm, giặt và vệ sinh. Nhà thi đấu với hệ thống ghế khán đài di động hiện đại nhập khẩu từ Mỹ, sức chứa đến 3.000 chỗ ngồi; hệ thống máy điều hòa nhiệt độ trung tâm; thảm sàn đa chức năng nhập khẩu từ Pháp; hệ thống đèn cao áp cao cấp, ... đạt tiêu chuẩn quốc tế để tổ chức các các giải đấu quốc gia và quốc tế.
- Sân vận động đạt chuẩn FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi cùng hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại, cường độ sáng 1200lux đáp ứng nhu cầu truyền hình trực tiếp về đêm các giải đấu quốc gia và quốc tế.
- Hồ bơi được xây dựng trên diện tích 778,5 m2, diện tích mặt nước 13,5m x 25m với 6 làn bơi, có khả năng đáp ứng việc dạy học đến 100 học viên. Hồ bơi sử dụng hệ thống lọc nước Intelí Ozon Waterco Filtration hoạt động theo nguyên lý truyền thống kết hợp với những cải tiến hiện đại đảm bảo không gây nứt vỡ đường ống, tạo ra một hệ thống lọc hoàn hảo khác hẳn với những hệ thống thông thường, đem lại hiệu quả sử dụng cao nhất cho hồ bơi. Đặc biệt, đây là hồ bơi sạch sẽ nhất TP. Hồ Chí Minh.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Tôn Đức Thắng