Phương án tuyển sinh trường Đại học Văn Lang năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn Lang năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn Lang
Video giới thiệu trường Đại học Văn Lang
A. Giới thiệu trường Đại học Văn Lang
- Tên trường: Đại học Văn Lang
- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
+ Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999
- Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn
- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả Học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuậ số, Piano, Thanh nhạc, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, truyền hình.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
(a) Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
- Các ngành: Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Răng Hàm Mặt: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành còn lại: Trường Đại học Văn Lang công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường.
(b) Phương thức 2: Xét tuyển kết quả Học bạ THPT
- Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
- Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.
(c) Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM
- Ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Dược học: 750 điểm.
- Ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 700 điểm.
- Các ngành còn lại: 650 điểm.
(d) Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu:
- Môn Văn: > 5.0 điểm.
- Môn Năng khiếu thứ nhất: > 5.0 điểm.
- Môn Năng khiếu thứ hai: > 7.0 điểm.
(e) Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (Xem chi tiết TẠI ĐÂY)
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Văn Lang.
4.2. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
- Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định, cụ thể:
+ Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Năm 2022, thí sinh đến Trường Đại học Văn Lang thi 3 môn năng khiếu Vẽ, gồm Vẽ Mỹ thuật (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Hình họa (vẽ đầu tượng, chì), Vẽ Trang trí (vẽ màu). Kết quả các môn thi Vẽ được sử dụng để xét tuyển 6 ngành: Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Công nghiệp), Thiết kế Mỹ thuật số.
6. Chính sách ưu tiên
- Đối tượng 1: Các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.
- Đối tượng 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có cơ hội xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo của Trường Đại học Văn Lang năm 2022 (Chương trình tiêu chuẩn, Chương trình đào tạo đặc biệt) nếu thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
+ Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi năm học 2020-2022 cấp tỉnh/ thành phố được xét tuyển thẳng vào ngành học có môn thi phù hợp với môn thi đoạt giải; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.
+ Thí sinh đạt thành tích đặc biệt hoặc có những đóng góp giá trị về lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao trong nước và quốc tế được tuyển thẳng vào ngành học phù hợp; đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.
+ Thí sinh có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ và điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9,0 trở lên trong 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc 02 học kỳ (năm học lớp 12); đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.
+ Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt từ 27,00 điểm trở lên (đối với tổ hợp môn xét tuyển, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
+ Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh đạt mức điểm từ 1080 trở lên (theo thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
- Lưu ý: Đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành năng khiếu hoặc ngành sức khỏe, ngoài điều kiện trên, thí sinh cần đáp ứng thêm điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Văn Lang.
- Đối tượng 3: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có cơ hội xét tuyển thẳng vào Chương trình đào tạo đặc biệt của Trường nếu có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương (còn giá trị sử dụng); đồng thời có điểm xét tuyển theo các phương thức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2022.
7. Học phí
Đối với sinh viên khóa 26, Trường Đại học Văn Lang công bố mức học phí tiêu chuẩn dự kiến dao động trong khoảng 15 - 20 triệu đồng/học kỳ tùy ngành học, không có nhiều biến động so với học phí khóa 25 nhập học năm 2019.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang (tải mẫu phiếu tại đây);
- Bản photocopy công chứng học bạ THPT/Phiếu điểm THPT;
- Bản photocopy công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường;
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ;
- Bản photocopy công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do tốt nghiệp các năm trước 2022). Riêng với thí sinh đang học lớp 12, bạn chưa cần nộp Bằng tốt nghiệp THPT / Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời mà sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và nhập học tại Trường Đại học Văn Lang;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Chứng chỉ ngoại ngữ(nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ (thí sinh xét tuyển online và nộp hồ sơ qua đường bưu điện có thể hoãn chưa đóng lệ phí xét tuyển, các bạn sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Văn Lang).
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: Đợt 1: Theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển kết quả Học bạ THPT: Đợt 1: Dự kiến từ ngày từ 01/03 đến 30/04/2022.
- Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM: Theo lộ trình của ĐH quốc gia TP. HCM.
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu: Thời gian thi các môn năng khiếu theo kế hoạch của trường.
- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Piano |
7210208 | N00 |
Thanh nhạc |
7210205 | N00 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế thời trang |
7210404 | H03, H04, H05, H06 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
7210234 | S00 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
7210235 | S00 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | D01, D08, D10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | A01, D01, D04, D14 |
Văn học |
7229030 | C00, D01, D14, D66 |
Tâm lý học |
7310401 | B00, B03, C00, D01 |
Đông phương học |
7310608 | A01, C00, D01, D04 |
Quan hệ công chúng |
7320108 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | A00, A01, C01, D01 |
Marketing |
7340115 | A00, A01, C01, D01 |
Bất động sản |
7340116 | A00, A01, C04, D01 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 | A00, A01, C01, D01 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 | A00, A01, C04, D01 |
Kế toán |
7340301 | A00, A01, D01, D10 |
Luật kinh tế |
7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Luật |
7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Công nghệ sinh học |
7420201 | A00, A02, B00, D08 |
Công nghệ sinh học y dược |
7420205 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 | A00, A01, D01, D10 |
Khoa học dữ liệu |
7480109 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 | A00, B00, D07, D08 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 | A00, A01, C01, D01 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp |
7510606 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 | A00, A01, D07 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 | A00, B00, C08, D08 |
Kiến trúc |
7580101 | V00, V01, H02 |
Thiết kế nội thất |
7580108 | H03, H04, H05, H06 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý xây dựng |
7580302 | A00, A01, D01, D07 |
Thiết kế xanh |
7589001 | A00, A01, B00, D08 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
7620118 | A00, B00, D07, D08 |
Dược học |
7720201 | A00, B00, D07 |
Điều dưỡng |
7720301 | B00, C08, D07, D08 |
Răng - Hàm - Mặt |
7720501 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 | A00, B00, D07, D08 |
Công tác xã hội |
7760101 | C00, C14, C20, D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị khách sạn |
7810201 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 | A00, A01, D01, D03 |
Thiết kế mỹ thuật số |
7210407 | H03, H04, H05, H06 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 | D01, D10, D14, D66 |
Việt Nam học |
7310630 | C00, D01, D14, D15 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 | A00, A01, C00, D01 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 | A00, A01, C01, D01 |
Thương mại điện tử |
7340122 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ thẩm mỹ |
7420207 | A00, B00, D07, D08 |
Du lịch |
7810101 | A00, A01, D01, C00 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 | A00, A01, D01, C01 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 | A00, A01, D01, D07 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Văn Lang: https://www.vanlanguni.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999
- Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn
- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang từ năm 2019 - 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả thi THPT |
Học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
|
Thanh nhạc |
21 |
24 |
18 |
24 |
22 |
24 |
Piano |
18 |
24 |
18 |
24 |
22 |
24 |
Thiết kế công nghiệp |
15 |
24 |
16 |
24 |
23 |
24 |
Thiết kế đồ họa |
20,50 |
24 |
18 |
24 |
26 |
24 |
Thiết kế thời trang |
19 |
24 |
16 |
24 |
25 |
24 |
Ngôn ngữ Anh |
16,50 |
26 |
19 |
24 |
18 |
24 |
Văn học |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Tâm lý học |
17 |
18 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Đông phương học |
19 |
19 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Quan hệ công chúng |
17 |
20 |
19 |
18,50 |
24,5 |
18 |
Quản trị kinh doanh |
15,50 |
20 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Kinh doanh thương mại |
15 |
19 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Tài chính - Ngân hàng |
15 |
18 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Kế toán |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Luật |
15 |
- |
18 |
18 |
17 |
18 |
Luật kinh tế |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ sinh học |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật phần mềm |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ thông tin |
15 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
16 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật nhiệt |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kiến trúc |
15 |
24 |
17 |
24 |
17 |
24 |
Thiết kế nội thất |
15 |
24 |
17 |
24 |
19 |
24 |
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Quản lý xây dựng |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Điều dưỡng |
18 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
18 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16 |
19 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Quản trị khách sạn |
17 |
20 |
19 |
18 |
19 |
18 |
Dược học |
20 |
24 |
21 |
24 |
21 |
24 |
Marketing |
|
|
19 |
|
19,5 |
18 |
Công nghệ sinh học y dược |
|
|
16 |
|
16 |
18 |
Quản trị công nghệ sinh học |
|
|
16 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
16 |
|
17 |
18 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp |
|
|
16 |
|
|
|
Thiết kế xanh |
|
|
16 |
|
16 |
18 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
16 |
|
16 |
18 |
Răng - hàm - mặt |
|
|
22 |
|
24 |
24 |
Công tác xã hội |
|
|
16 |
|
18 |
18 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
|
|
|
|
20 |
24 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
|
|
|
|
20 |
24 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
|
16 |
18 |
Bất động sản |
|
|
|
|
19 |
18 |
Khoa học dữ liệu |
|
|
|
|
16 |
18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
|
20 |
18 |
Quản lý môi trường doanh nghiệp |
|
|
|
|
16 |
18 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
|
|
16 |
18 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
|
|
16 |
18 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
|
|
|
17 |
18 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Văn Lang
- Tháng 9/1998, Thủ tướng Chính phủ cấp đất xây dựng Trường Đại học Văn Lang tại Phường 5, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Khu đất 5.2 ha, rộng gấp 11 lần Cơ sở 2. Từ năm 1999 đến 2014, Trường kiên trì và tích cực thực hiện thành công đền bù, giải tỏa. Tại đây, một khu phức hợp giáo dục đã và đang được xây dựng, với những hạng mục đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu cao về cơ sở vật chất, tiện nghi học tập.
- Tại đây, Tập đoàn Giáo dục Văn Lang đã hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động khối nhà học A 12 tầng, tòa nhà hành chính L-V, khối trường quốc tế liên cấp 1-12, cùng nhiều hạng mục tiện ích phục vụ người học. Hiện Văn Lang vẫn đang tiếp tục khẩn trương hoàn thành các hạng mục khác để hoàn chỉnh khu đô thị đại học tại đây.
- Tháng 11/1999, Trường Đại học Văn Lang mua cơ sở đầu tiên này. Tòa nhà tọa lạc trên một con đường nằm khiêm tốn giữa lòng Quận 1 sôi động, mang tên nhà chí sĩ yêu nước Nguyễn Khắc Nhu.
- Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2. Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2.
- Trong 18 năm, đây là nơi làm việc của văn phòng Hiệu bộ và nơi học tập của sinh viên trong các khoa: Môi trường & Công nghệ Sinh học, Kiến trúc, Xây dựng, Ngoại ngữ, Kỹ thuật, Công nghệ Thông tin. Tòa nhà này đã gắn bó và chắp cánh ước mơ cho nhiều thế hệ cựu sinh viên Văn Lang trong suốt gần 20 năm qua.
- Năm 2019, Cơ sở 1 của Trường được Nhà trường đầu tư cải tạo toàn diện, đạt được "kỳ tích" hoàn thành xây dựng mới chỉ trong hơn 3 tháng.
- Hiện nay, Cơ sở 1 là nơi học tập của các khoa: Ngoại ngữ, Xây dựng, Kiến trúc, Luật.
- Tòa nhà Cơ sở 2 khánh thành ngày 18/4/2013, được thiết kế và thi công đúng chuẩn của trường đại học, gồm một khối nhà học 8 tầng và ba khối nhà trệt diện tích hơn, diện tích khuôn viên 4.800 m2, diện tích mặt sàn 10.744 m2.
- Từ năm 2013 đến 2017, đây là nơi học tập của sinh viên các khoa: Quan hệ Công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật, Tài chính – Kế toán, Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Mỹ thuật Công nghiệp; và là nơi diễn ra các sự kiện lớn của Trường và các hoạt động phong trào của sinh viên.
- Từ năm 2018, Cơ sở 2 được quy hoạch để là nơi học tập của sinh viên khối ngành Sức khỏe và phát triển mô hình trường học – bệnh viện. Tuy nhiên, nhiều môn học của các khoa ngành vẫn được tiếp tục giảng dạy tại Cơ sở 2.
- Ký túc xá của Trường Đại học Văn Lang chính thức hoạt động từ năm học 2009-2010, có 6 tầng, 82 phòng, 600 chỗ ở với diện tích sàn xây dựng 2.417m2. Ký túc xá đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và học tập của sinh viên: phủ sóng mạng wifi, hệ thống quét thẻ ra vào, phòng tự học, canteen, các khu vực cung cấp nước nóng miễn phí, nhà để xe… Ký túc xá mở cửa từ 5 giờ đến 23 giờ hàng ngày; quy định không tiếp khách và không nấu ăn trong phòng (để đảm bảo an ninh và phòng ngừa cháy nổ).
- Ký túc xá ưu tiên cho sinh viên các tỉnh về Tp. Hồ Chí Minh học tập, đặc biệt là sinh viên năm nhất. Sinh viên có thể đăng ký chỗ ở ký túc xá ngay trong ngày làm thủ tục nhập học đầu khóa. Phí nội trú: 300.000 đồng/người/tháng.
- Đường từ ký túc xá đến cơ sở học không quá gần, điều kiện không hẳn đã hoàn hảo nhưng Văn Lang vẫn luôn chăm sóc sinh viên bằng những chính sách hỗ trợ thiết thực; bằng sự che chở nghĩa tình, trách nhiệm; bằng sự cố gắng hoàn thiện từng ngày.
- Thư viện đặt tại 3 cơ sở đào tạo của Trường Đại học Văn Lang. Thư viện tại Cơ sở chính được xây dựng và vận hành theo mô hình thư viện thông minh.
- Bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên để kích hoạt tài khoản Thư viện và sử dụng miễn phí các dịch vụ: đọc tại chỗ, mượn về nhà, đặt mượn tài liệu, gia hạn tài liệu, yêu cầu bổ sung tài liệu, hỗ trợ học thuật…
- Bạn đọc có thể vào kho sách, tìm kiếm và lựa chọn tài liệu với gần 40.000 bản sách; 50 đầu báo, tạp chí; hơn 500 luận văn, khóa luận, thuyết minh đồ án, portfolio, đề tài nghiên cứu khoa học.
- Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo gần 4.000 ebook, video, audio, đề thi, đáp án, tạp chí khoa học, văn bản pháp luật… trên Thư viện điện tử Văn Lang (http://thuvienso.vanlanguni.edu.vn), tài khoản là địa chỉ email do Trường cấp.
- Trường Đại học Văn Lang có 14 phòng máy phục vụ dạy học theo phương pháp học tập hiện đại và hiện thực hóa nội dung lý thuyết dưới dạng bài tập thực hành, mô phỏng. Ngoài giờ học chính, sinh viên có thể đăng ký sử dụng phòng máy ngoài giờ để tự học, học nhóm, thảo luận.
- Hệ thống wifi phủ sóng toàn Trường.
- Từ 20/7/2018, Trường cung cấp cho mỗi sinh viên 1 tài khoản duy nhất để sử dụng chung cho 3 dịch vụ: email sinh viên, wifi, học trực tuyến.
- Cổng hỗ trợ kỹ thuật: http://isc.vanlanguni.edu.vn
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Văn Lang