Mức học phí trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019 - 2020
Mức học phí trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019 - 2020, mời các bạn đón xem:
A. Mức học phí Sư phạm kỹ thuật TP. HCM năm 2019 - 2020
* Học phí HCMUTE năm 2019, có mức học phí:
- Hệ đại trà: 16,5 – 18,5 triệu đồng/năm.
- CLC tiếng việt: 27 – 28 triệu đồng/năm.
- CLC tiếng Anh: 30 triệu đồng/năm.
B. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019
- Nhìn chung điểm chuẩn của trường năm nay tăng khá cao so với năm 2018.
- Điểm trúng tuyển thấp nhất của trường năm nay là 17 điểm và cao nhất lên đến 25,2 điểm ở ngành robot và trí tuệ nhân tạo (hệ đại trà).
* Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:
C. thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
2. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
* Ghi chú:
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
* Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn:
- Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao (CLC).
- Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (* TOEFL, TOEFL iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
- Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành "Sư phạm tiếng Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
- Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ CLC (Danh sách các trường đăng lên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn).
- Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment Test) quốc tế từ 800 trở lên.
- Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành "Robot và trí tuệ nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100% học phí) để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm trở lên, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế.
(*) Bảng quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng Anh.
- Thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển (khối A, A1) từ 24 điểm trở lên có quyền chọn lại các ngành cùng khối xét tuyển của trường sau học kỳ thứ nhất.
- Ngoài ra, để phù hợp với sự biến đổi nhanh chóng về ngành nghề, tất cả các sinh viên từ khóa 2019, sau 2 năm học nếu điểm trung bình tích lũy đạt trên 8.5 sẽ được phép chuyển ngành mong muốn trong cùng khối ngành.
* Đối với ngành Quản lý công nghiệp, Nhà trường tiến hành đào tạo chung với trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, các em sinh viên có thể học các môn học ở cả hai trường để hoàn thành chương trình đào tạo.
* Từ khóa 2018, Nhà trường không được giao chỉ tiêu đào tạo Sư phạm kỹ thuật và chỉ triển khai đào tạo khi có đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề. Trường hợp nhận được đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề, thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển dựa trên năng lực sư phạm của thí sinh để học các chương trình đào tạo Sư phạm kỹ thuật.
* Ghi chú: Nhà trường chỉ xét tuyển học bạ đối với thí sinh là học sinh tốt nghiệp năm 2019 của các trường Trung học Phổ thông thuộc hệ thống Giáo dục Phổ thông (Mục 2 Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục).
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường
- Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2019): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
- Đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc tế, tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp môn.
5. Tổ hợp các môn xét tuyển
STT |
Khối |
Môn 1 |
Môn 2 |
Môn 3 |
1. |
A00 |
Toán |
Vật lý |
Hóa học |
2. |
A01 |
Toán |
Vật lý |
Tiếng Anh |
3. |
B00 |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
4. |
C00 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
5. |
D01 |
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
6. |
D07 |
Toán |
Hóa học |
Tiếng Anh |
7. |
D14 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Tiếng Anh |
8. |
D15 |
Ngữ văn |
Địa lý |
Tiếng Anh |
9. |
D90 |
Toán |
Tiếng Anh |
Khoa học tự nhiên |
10. |
D96 |
Toán |
Tiếng Anh |
Khoa học xã hội |
11. |
V01 |
Toán |
Ngữ văn |
Vẽ trang trí |
12. |
V02 |
Toán |
Tiếng Anh |
Vẽ trang trí |
13. |
V03 |
Toán |
Ngữ văn |
Vẽ đầu tượng |
14. |
V04 |
Toán |
Vật lý |
Vẽ đầu tượng |
15. |
V05 |
Toán |
Tiếng Anh |
Vẽ đầu tượng |
16. |
V06 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
Vẽ đầu tượng |
17. |
V07 |
Ngữ văn |
Vẽ đầu tượng |
Vẽ trang trí |
18. |
V08 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
Vẽ trang trí |
* Lưu ý:
- Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
- Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
- Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.
- Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2019.
6. Ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển
- Năm 2019, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 39 ngành đào tạo đại học.
- Đối với hệ đào tạo chất lượng cao, Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 13 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển năm 2019 như sau:
STT |
Ngành học/Chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Khối xét tuyển |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 39 CTĐT |
|||
1. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301D |
A00, A01, D01, D90 |
2. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302D |
A00, A01, D01, D90 |
3. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303D |
A00, A01, D01, D90 |
4. |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108D |
A00, A01, D01, D90 |
5. |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) |
7520212D |
A00, A01, D01, D90 |
6. |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201D |
A00, A01, D01, D90 |
7. |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202D |
A00, A01, D01, D90 |
8. |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203D |
A00, A01, D01, D90 |
9. |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510209D |
A00, A01, D01, D90 |
10. |
Kỹ thuật công nghiệp |
7520117D |
A00, A01, D01, D90 |
11. |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất |
7549002D |
A00, A01, D01, D90 |
12. |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205D |
A00, A01, D01, D90 |
13. |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206D |
A00, A01, D01, D90 |
14. |
Năng lượng tái tạo |
7510208D |
A00, A01, D01, D90 |
15. |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801D |
A00, A01, D01, D90 |
16. |
Thiết kế đồ họa |
7210403D |
V01, V02, V07, V08 |
17. |
Công nghệ thông tin |
7480201D |
A00, A01, D01, D90 |
18. |
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D |
A00, A01, D01, D90 |
19. |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102D |
A00, A01, D01, D90 |
20. |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng |
7510106D |
A00, A01, D01, D90 |
21. |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205D |
A00, A01, D01, D90 |
22. |
Quản lý xây dựng |
7580302D |
A00, A01, D01, D90 |
23. |
Kiến trúc |
7580101D |
V03, V04, V05, V06 |
24. |
Quản lý công nghiệp |
7510601D |
A00, A01, D01, D90 |
25. |
Kế toán |
7340301D |
A00, A01, D01, D90 |
26. |
Thương mại điện tử |
7340122D |
A00, A01, D01, D90 |
27. |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605D |
A00, A01, D01, D90 |
28. |
Kinh doanh Quốc tế |
7340120D |
A00, A01, D01, D90 |
29. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101D |
A00, B00, D07, D90 |
30. |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401D |
A00, B00, D07, D90 |
31. |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406D |
A00, B00, D07, D90 |
32. |
Kỹ thuật nữ công |
7810502D |
A00, B00, D01, D07 |
33. |
Thiết kế thời trang |
7210404D |
V01, V02 |
34. |
Công nghệ may |
7540204D |
A00, A01, D01, D90 |
35. |
Công nghệ vật liệu dệt may |
7540203D |
A00, A01, D01, D90 |
36. |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202D |
A00, A01, D01, D90 |
37. |
Công nghệ vật liệu |
7510402D |
A00, A01, D07, D90 |
38. |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D |
D01, D96 |
39. |
Ngôn ngữ Anh |
7220201D |
D01, D96 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt) - 17 CTĐT |
|||
40. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301C |
A00, A01, D01, D90 |
41. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302C |
A00, A01, D01, D90 |
42. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303C |
A00, A01, D01, D90 |
43. |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C |
A00, A01, D01, D90 |
44. |
CN chế tạo máy |
7510202C |
A00, A01, D01, D90 |
45. |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203C |
A00, A01, D01, D90 |
46. |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205C |
A00, A01, D01, D90 |
47. |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206C |
A00, A01, D01, D90 |
48. |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801C |
A00, A01, D01, D90 |
49. |
Công nghệ thông tin |
7480201C |
A00, A01, D01, D90 |
50. |
Công nghệ may |
7540204C |
A00, A01, D01, D90 |
51. |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102C |
A00, A01, D01, D90 |
52. |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108C |
A00, A01, D01, D90 |
53. |
Quản lý công nghiệp |
7510601C |
A00, A01, D01, D90 |
54. |
Kế toán |
7340301C |
A00, A01, D01, D90 |
55. |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406C |
A00, B00, D07, D90 |
56. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101C |
A00, B00, D07, D90 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) – 13 CTĐT |
|||
57. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301A |
A00, A01, D01, D90 |
58. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302A |
A00, A01, D01, D90 |
59. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303A |
A00, A01, D01, D90 |
60. |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201A |
A00, A01, D01, D90 |
61. |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202A |
A00, A01, D01, D90 |
62. |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203A |
A00, A01, D01, D90 |
63. |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205A |
A00, A01, D01, D90 |
64. |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102A |
A00, A01, D01, D90 |
65. |
Công nghệ thông tin |
7480201A |
A00, A01, D01, D90 |
66. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101A |
A00, B00, D07, D90 |
67. |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108A |
A00, A01, D01, D90 |
68. |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206A |
A00, A01, D01, D90 |
69. |
Quản lý công nghiệp |
7510601A |
A00, A01, D01, D90 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ liên kết quốc tế (bằng tiếng Anh) – 11 CTĐT |
|||
1. |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh quốc) |
7520202E |
A00, A01, B00, D01 |
2. |
Quản trị Kinh doanh (Anh quốc) |
7340101E |
A00, A01, B00, D01 |
3. |
Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh quốc) |
7340303E |
A00, A01, B00, D01 |
4. |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh quốc) |
7520114E |
A00, A01, B00, D01 |
5. |
Du lịch và Khách sạn (Anh quốc) |
7810102E |
A00, A01, B00, D01, C00, D14, D15 |
6. |
Logistics và Tài chính Thương mại (Anh quốc) |
7340202E |
A00, A01, B00, D01 |
7. |
Xây dựng (Hàn Quốc) |
7580201K |
A00, A01, B00, D01 |
8. |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc) |
7520114K |
A00, A01, B00, D01 |
9. |
Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc) |
7520103K |
A00, A01, B00, D01 |
10. |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc) |
7520202K |
A00, A01, B00, D01 |
11. |
Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc) |
7480201K |
A00, A01, B00, D01 |
- Khi đăng ký xét tuyển, mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà, hệ liên kết quốc tế được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C/E/K). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, E là hệ liên kết quốc tế do Anh Quốc cấp bằng, K là hệ liên kết quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng.
* Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.