Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019, mời các bạn tham khảo:

297


A. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019

- Nhìn chung điểm chuẩn của trường năm nay tăng khá cao so với năm 2018.

- Điểm trúng tuyển thấp nhất của trường năm nay là 17 điểm và cao nhất lên đến 25,2 điểm ở ngành robot và trí tuệ nhân tạo (hệ đại trà).

* Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:

 

B. thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2019

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)

2. Phạm vi tuyển sinh

Phạm vi tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

* Ghi chú:

- Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;

- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;

- Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.

* Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn:

- Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao (CLC).

- Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (* TOEFL, TOEFL iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

- Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành "Sư phạm tiếng Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

- Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ CLC (Danh sách các trường đăng lên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn).

- Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment Test) quốc tế từ 800 trở lên.

- Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành "Robot và trí tuệ nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100% học phí) để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm trở lên, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế.

(*) Bảng quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng Anh.

- Thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển (khối A, A1) từ 24 điểm trở lên có quyền chọn lại các ngành cùng khối xét tuyển của trường sau học kỳ thứ nhất.

- Ngoài ra, để phù hợp với sự biến đổi nhanh chóng về ngành nghề, tất cả các sinh viên từ khóa 2019, sau 2 năm học nếu điểm trung bình tích lũy đạt trên 8.5 sẽ được phép chuyển ngành mong muốn trong cùng khối ngành.

* Đối với ngành Quản lý công nghiệp, Nhà trường tiến hành đào tạo chung với trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, các em sinh viên có thể học các môn học ở cả hai trường để hoàn thành chương trình đào tạo.

* Từ khóa 2018, Nhà trường không được giao chỉ tiêu đào tạo Sư phạm kỹ thuật và chỉ triển khai đào tạo khi có đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề. Trường hợp nhận được đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề, thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển dựa trên năng lực sư phạm của thí sinh để học các chương trình đào tạo Sư phạm kỹ thuật.

* Ghi chú: Nhà trường chỉ xét tuyển học bạ đối với thí sinh là học sinh tốt nghiệp năm 2019 của các trường Trung học Phổ thông thuộc hệ thống Giáo dục Phổ thông (Mục 2 Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục).

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT           

- Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường

- Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2019): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.

- Đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc tế, tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp môn.

5. Tổ hợp các môn xét tuyển

STT

Khối

Môn 1

Môn 2

Môn 3

1.       

A00

Toán

Vật lý

Hóa học

2.       

A01

Toán

Vật lý

Tiếng Anh

3.       

B00

Toán

Hóa học

Sinh học

4.       

C00

Ngữ văn

Lịch sử

Địa lý

5.       

D01

Toán

Ngữ văn

Tiếng Anh

6.       

D07

Toán

Hóa học

Tiếng Anh

7.       

D14

Ngữ văn

Lịch sử

Tiếng Anh

8.       

D15

Ngữ văn

Địa lý

Tiếng Anh

9.       

D90

Toán

Tiếng Anh

Khoa học tự nhiên

10.  

D96

Toán

Tiếng Anh

Khoa học xã hội

11.  

V01

Toán

Ngữ văn

Vẽ trang trí

12.  

V02

Toán

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

13.  

V03

Toán

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

14.  

V04

Toán

Vật lý

Vẽ đầu tượng

15.  

V05

Toán

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

16.  

V06

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

17.  

V07

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

Vẽ trang trí

18.  

V08

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

 

* Lưu ý:

- Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.

- Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.

- Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.

- Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2019.

6. Ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển

- Năm 2019, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 39 ngành đào tạo đại học.

- Đối với hệ đào tạo chất lượng cao, Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 13 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.

- Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển năm 2019 như sau:

STT

Ngành học/Chương trình đào tạo

Mã ngành

Khối xét tuyển

 Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 39 CTĐT

1.       

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301D

A00, A01, D01, D90

2.       

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302D

A00, A01, D01, D90

3.       

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303D

A00, A01, D01, D90

4.       

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108D

A00, A01, D01, D90

5.       

Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)

7520212D

A00, A01, D01, D90

6.       

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201D

A00, A01, D01, D90

7.       

Công nghệ chế tạo máy

7510202D

A00, A01, D01, D90

8.       

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203D

A00, A01, D01, D90

9.       

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209D

A00, A01, D01, D90

10.   

Kỹ thuật công nghiệp

7520117D

A00, A01, D01, D90

11.   

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

7549002D

A00, A01, D01, D90

12.   

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205D

A00, A01, D01, D90

13.   

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206D

A00, A01, D01, D90

14.   

Năng lượng tái tạo

7510208D

A00, A01, D01, D90

15.   

Công nghệ kỹ thuật in

7510801D

A00, A01, D01, D90

16.   

Thiết kế đồ họa

7210403D

V01, V02, V07, V08

17.   

Công nghệ thông tin

7480201D

A00, A01, D01, D90

18.   

Kỹ thuật dữ liệu

7480203D

A00, A01, D01, D90

19.   

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102D

A00, A01, D01, D90

20.   

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

7510106D

A00, A01, D01, D90

21.   

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205D

A00, A01, D01, D90

22.   

Quản lý xây dựng

7580302D

A00, A01, D01, D90

23.   

Kiến trúc

7580101D

V03, V04, V05, V06

24.   

Quản lý công nghiệp

7510601D

A00, A01, D01, D90

25.   

Kế toán

7340301D

A00, A01, D01, D90

26.   

Thương mại điện tử

7340122D

A00, A01, D01, D90

27.   

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

7510605D

A00, A01, D01, D90

28.   

Kinh doanh Quốc tế

7340120D

A00, A01, D01, D90

29.   

Công nghệ thực phẩm

7540101D

A00, B00, D07, D90

30.   

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401D

A00, B00, D07, D90

31.   

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406D

A00, B00, D07, D90

32.   

Kỹ thuật nữ công

7810502D

A00, B00, D01, D07

33.   

Thiết kế thời trang

7210404D

V01, V02

34.   

Công nghệ may

7540204D

A00, A01, D01, D90

35.   

Công nghệ vật liệu dệt may

7540203D

A00, A01, D01, D90

36.   

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202D

A00, A01, D01, D90

37.   

Công nghệ vật liệu

7510402D

A00, A01, D07, D90

38.   

Sư phạm tiếng Anh

7140231D

D01, D96

39.   

Ngôn ngữ Anh

7220201D

D01, D96

 Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt)  - 17 CTĐT

40.   

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301C

A00, A01, D01, D90

41.   

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302C

A00, A01, D01, D90

42.   

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303C

A00, A01, D01, D90

43.   

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201C

A00, A01, D01, D90

44.   

CN chế tạo máy

7510202C

A00, A01, D01, D90

45.   

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203C

A00, A01, D01, D90

46.   

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205C

A00, A01, D01, D90

47.   

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206C

A00, A01, D01, D90

48.   

Công nghệ kỹ thuật in

7510801C

A00, A01, D01, D90

49.   

Công nghệ thông tin

7480201C

A00, A01, D01, D90

50.   

Công nghệ may

7540204C

A00, A01, D01, D90

51.   

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102C

A00, A01, D01, D90

52.   

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108C

A00, A01, D01, D90

53.   

Quản lý công nghiệp

7510601C

A00, A01, D01, D90

54.   

Kế toán

7340301C

A00, A01, D01, D90

55.   

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406C

A00, B00, D07, D90

56.   

Công nghệ thực phẩm

7540101C

A00, B00, D07, D90

Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) –

13 CTĐT

57.   

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301A

A00, A01, D01, D90

58.   

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302A

A00, A01, D01, D90

59.   

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303A

A00, A01, D01, D90

60.   

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201A

A00, A01, D01, D90

61.   

Công nghệ chế tạo máy

7510202A

A00, A01, D01, D90

62.   

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203A

A00, A01, D01, D90

63.   

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205A

A00, A01, D01, D90

64.   

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102A

A00, A01, D01, D90

65.   

Công nghệ thông tin

7480201A

A00, A01, D01, D90

66.   

Công nghệ thực phẩm

7540101A

A00, B00, D07, D90

67.   

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108A

A00, A01, D01, D90

68.   

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206A

A00, A01, D01, D90

69.   

Quản lý công nghiệp

7510601A

A00, A01, D01, D90

Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ liên kết quốc tế (bằng tiếng Anh) 

– 11 CTĐT

1.       

Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh quốc)

7520202E

A00, A01, B00, D01

2.       

Quản trị Kinh doanh (Anh quốc)

7340101E

A00, A01, B00, D01

3.       

Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh quốc)

7340303E

A00, A01, B00, D01

4.       

Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh quốc)

7520114E

A00, A01, B00, D01

5.       

Du lịch và Khách sạn (Anh quốc)

7810102E

A00, A01, B00, D01,

C00, D14, D15

6.       

Logistics và Tài chính Thương mại (Anh quốc)

7340202E

A00, A01, B00, D01

7.       

Xây dựng (Hàn Quốc)

7580201K

A00, A01, B00, D01

8.       

Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc)

7520114K

A00, A01, B00, D01

9.       

Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc)

7520103K

A00, A01, B00, D01

10.   

Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc)

7520202K

A00, A01, B00, D01

11.   

Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc)

7480201K

A00, A01, B00, D01

 

- Khi đăng ký xét tuyển, mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà, hệ liên kết quốc tế được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C/E/K). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, E là hệ liên kết quốc tế do Anh Quốc cấp bằng, K là hệ liên kết quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng.

* Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.

Bài viết liên quan

297