Bộ 30 đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bộ 30 đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử và Địa Lí 6 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Lịch sử và địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 1)Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc của người Việt dưới thời Bắc thuộc?
A. Chủ động tiếp thu chữ Hán, dùng âm Việt để đọc chữ Hán.
B. Tiếp thu Nho giáo, Đạo giáo rồi xóa bỏ các tín ngưỡng truyền thống.
C. Xóa bỏ các tập quán: búi tọc, xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen…
D. Chế tạo được súng thần cơ, súng trường… theo mẫu của Trung Quốc.
Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã
A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
B. củng cố quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc.
C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
D. giành và giữ chính quyền tự chủ trong hơn 60 năm.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách của Khúc Hạo?
A. Tổ chức lại các đơn vị hành chính.
B. Chỉnh lại mức thuế, đặt quan lại mới phụ trách thu thuế.
C. Duy trì các chính sách bóc lột của chính quyền đô hộ.
D. Chiêu mộ thêm binh lính.
Câu 5. Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931) là
A. Hai Bà Trưng.
B. Mai Thúc Loan.
C. Triệu Quang Phục.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
A. mở ra thời kì đấu tranh giành lại nền độc lập, tự chủ của người Việt.
B. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C. giành được chính quyền, lập ra nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch.
D. buộc nhà Đường phải trao trả độc lập lập cho nhân dân Việt Nam.
Câu 7. Di sản nào dưới đây của nhân dân Chăm-pa được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999?
A. Đài thờ Trà Kiệu.
B. Tháp bà Po Nagar.
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Tượng vũ nữ Áp-sa-ra.
Câu 8. Vương quốc Phù Nam sụp đổ vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I.
B. Thế kỉ III.
C. Thế kỉ VI.
D. Thế kỉ VII.
Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ
A. các dòng sông lớn.
B. các loài sinh vật.
C. biển và đại dương.
D. ao, hồ, vũng vịnh.
Câu 10. Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?
A. Hồ Gươm.
B. Hồ Tơ Nưng.
C. Hồ Tây.
D. Hồ Trị An.
Câu 11. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ
A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. bán cầu Bắc xuống Nam.
D. bán cầu Nam lên Bắc.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió thổi.
B. núi lửa.
C. thủy triều.
D. động đất.
Câu 13. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Câu 14. Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là
A. cây lá kim.
B. cây lá cứng.
C. rêu, địa y.
D. sồi, dẻ, lim.
Câu 15. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Tây Nam.
Câu 16. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
A. Bắc Á, Nam Á.
B. Đông Nam Á, Tây Á.
C. Nam Á, Đông Á.
D. Đông Á, Tây Nam Á.
Câu 17. Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Hàn Quốc.
D. Triều Tiên.
Câu 18. Tác động tiêu cực của con người đến phân bố động, thực vật trên Trái Đất không phải là
A. lai tạo ra nhiều giống.
B. đốt rừng làm nương rẫy.
C. tăng cường phá rừng.
D. săn bắn động vật rừng.
Câu 19. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?
A. Ngày 22/6.
B. Ngày 22/3.
C. Ngày 22/9.
D. Ngày 22/12.
Câu 20. Đất không có tầng nào sau đây?
A. Hữu cơ.
B. Đá mẹ.
C. Tích tụ.
D. Vô cơ.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603) diễn ra như thế nào? Em hãy nêu những đóng góp của Lý Bí và triều tiền Lý đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam.
b) Cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đều?
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-D |
3-B |
4-C |
5-D |
6-B |
7-C |
8-D |
9-C |
10-D |
11-B |
12-A |
13-B |
14-C |
15-C |
16-C |
17-B |
18-A |
19-B |
20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Diễn biến chính của khởi nghĩa Lý Bí: + Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu. + Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). + Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương. + Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ. |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
* Đóng góp của Lý Bí và triều tiền Lý: + Lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh đánh đuổi quân xâm lược Lương, giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn. + Xây dựng nhà nước độc lập, tự chủ - nước Vạn Xuân. + Cổ vũ tinh thần yêu nước và ý chí tự lực, tự cường của dân tộc Việt Nam. |
0,5
0,25 0,25 |
|
2 (3,0 điểm) |
a) - Những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta + Phát triển công nghiệp năng lượng, sản xuất điện năng. + Phát triển ngư nghiệp (đánh bắt hải sản). + Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,… - Tại Việt Nam, con người đã biết sử dụng thủy triều để phục vụ + Công nghiệp: Sản xuất điện (năng lượng sóng, thủy triều). + Ngư nghiệp: Đánh bắt hải sản (ngư trường thủy sản). + Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,… b) Dân cư trên thế giới phân bố không đều phụ thuộc nhiều vào yếu tố + Vị trí địa lí. + Điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước). + Sự phát triển kinh tế. + Trình độ của con người và lịch sử định cư. -> Ở mỗi khu vực địa lí sẽ có những điều kiện khác nhau -> Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. |
1,0
1,0
1,0
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Lịch sử và địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 2)Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Làm giấy.
B. Đúc trống đồng.
C. Làm gốm.
D. Sản xuất muối.
Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 3. Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành
A. quyền dân sinh.
B. độc lập, tự chủ.
C. quyền dân chủ.
D. chức Tiết độ sứ.
Câu 4. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?
A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
C. Huyện Thiệu Dương, tỉnh Thanh Hoá.
D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
Câu 5. Ngưỡi lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai (năm 938) là
A. Phùng Hưng.
B. Mai Thúc Loan.
C. Lý Bí.
D. Ngô Quyền.
Câu 6. Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?
A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang (Hải Dương).
B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nổi dậy giành quyền tự chủ.
C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.
D. Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên nắm chính quyền.
Câu 7. Cuối thế kỉ II, Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm nổi dậy lật đổ ách cai trị của nhà Hán, lập ra nước
A. Lâm Ấp.
B. Văn Lang.
C. Âu Lạc.
D. Phù Nam.
Câu 8. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Trung Bộ.
Câu 9. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 10. Hợp lưu là gì?
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.
Câu 11. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. bão.
C. dòng biển.
D. gió thổi.
Câu 13. Thổ nhưỡng là gì?
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 14. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới địa trung hải.
D. Ôn đới hải dương.
Câu 15. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. nguồn cấp gen.
B. thành phần loài.
C. số lượng loài.
D. môi trường sống.
Câu 16. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Câu 17. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc, hải đảo.
B. Các trục giao thông.
C. Đồng bằng, trung du.
D. Ven biển, ven sông.
Câu 18. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do
A. chiến tranh, thiên tai.
B. khai thác quá mức.
C. phát triển nông nghiệp.
D. dân số đông và trẻ.
Câu 19. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành
A. nước.
B. sấm.
C. mưa.
D. mây.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Tóm tắt diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng (776 – 791). Tại sao nhân dân Việt Nam truy tôn Phùng Hưng là Bố Cái Đại vương?
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.
b) Cho biết thế nào là phát triển bền vững? Giải thích tại sao lại phải đặt mục tiêu phát triển bền vững?
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-B |
4-C |
5-D |
6-C |
7-A |
8-B |
9-D |
10-B |
11-B |
12-C |
13-B |
14-D |
15-B |
16-D |
17-A |
18-B |
19-D |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng: - Diễn biến: + Năm 776, Phùng Hưng dấy binh khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm. + Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng ứng, Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc cai trị. + Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An nối nghiệp. + Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. - Kết quả: giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng 9 năm. - Ý nghĩa: thể hiện lòng yêu nước, củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ của người Việt. |
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 |
* Nhân dân truy tôn Phùng Hưng là Bố cái đại vương... - Nhớ công đức đánh đuổi giặc ngoại xâm của Phùng Hưng, sau khi ông mất, nhân dân suy tôn ông là “Bố Cái Đại Vương” - Vua Bố Mẹ (“bố” có nghĩa là cha; “cái” có nghĩa là mẹ). |
0,5 |
|
2 (3,0 điểm) |
a) Tầm quan trọng của nước ngầm - Cung cấp nguồn nước cho sông hồ. - Cung cấp nước cho sinh hoạt. - Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp,… -> Đây là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới. b) - Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai. - Phải đặt mục tiêu phát triển bền vững bởi vì: + Trong suốt lịch sử phát triển của mình, con người đã luôn khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm phục vụ cho cuộc sống. + Không phải tài nguyên nào cũng là vô hạn mà sẽ dần cạn kiệt. -> Do đó cần phải biết cách khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, sử dụng tiết kiệm và phát triển công nghệ tìm tài nguyên thay thế. |
1,0
0,5
1,5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Lịch sử và địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 3)Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cuộc đấu tranh bảo tổn văn hóa dân tộc của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình… vẫn được duy trì.
B. Người Việt vẫn nghe – nói và truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ.
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên… vẫn được duy trì.
D. Người việt sinh hoàn toàn tuân theo các lễ nghi, tập quán của Trung Hoa.
Câu 2. Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế. Ông đặt tên nước là
A. Vạn Xuân.
B. An Nam.
C. Đại Việt.
D. Nam Việt.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) và Lí Bí (542 – 603) đều
A. chống lại ách đô hộ của nhà Hán.
B. giành được chính quyền trong thời gian ngắn.
C. chống lại ách đô hộ của nhà Lương.
D. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
Câu 4. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã
A. lên ngôi vua, lập ra nhà nước Vạn Xuân.
B. xưng Hoàng đế, lập ra nước Đại Việt.
C. xưng là Tiết độ sứ, khôi phục nền tự chủ.
D. tiến hành cải cách đất nước về mọi mặt.
Câu 5. Khúc Thừa Dụ đã tận dụng thời cơ nào để lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền (năm 905)?
A. Nhà Đường suy yếu.
B. Nhà Hán đang gặp khủng hoảng.
A. Sự cai quản lỏng lẻo của nhà Lương.
D. Nhà Ngô cai trị tàn bạo, lòng dân oán thán.
Câu 6. Ngô Quyền sử dụng chiến thuật nào dưới đây để đối phó với quân Nam Hán (năm 938)?
A. Đánh điểm diệt viện.
B. Vườn không nhà trống.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
Câu 7. Hai tôn giáo nào của Ấn Độ được du nhập vào Chăm-pa?
A. Hồi Giáo và Thiên Chúa giáo.
B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Thiên Chúa giáo và Phật giáo.
Câu 8. Vương quốc Phù Nam là quốc gia phát triển nhất khu vực Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I.
B. Thế kỉ III – V.
C. Thế kỉ VI.
D. Thế kỉ VI – VII.
Câu 9. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?
A. Hơi nước.
B. Nước ngầm.
C. Nước hồ.
D. Nước mưa.
Câu 10. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?
A. Sông I-ê-nit-xây.
B. Sông Missisipi.
C. Sông Nin.
D. Sông A-ma-dôn.
Câu 11. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
A. Trăng tròn và không trăng.
B. Trăng khuyết và không trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết.
D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.
B. chuyển động của dòng khí xoáy.
C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. động đất ngầm dưới đáy biển.
Câu 13. Các thành phần chính của lớp đất là
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 14. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?
A. Rừng hỗn hợp.
B. Rừng cận nhiệt ẩm.
C. Rừng lá rộng.
D. Rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 15. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.
Câu 16. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Câu 17. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc
A. hạn chế suy thoái môi trường.
B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.
C. mở rộng diện tích đất, nước.
D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.
Câu 19. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có
A. nước sông, nước ngầm, băng hà.
B. nước biển, nước sông, khí quyển.
C. nước sông, nước hồ và nước ao.
D. nước biển, nước sông và nước ngầm.
Câu 20. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là
A. khí hậu.
B. địa hình.
C. đá mẹ.
D. sinh vật.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Những câu thơ trích trong Thiên Nam ngữ lục cho em biết thông tin gì về nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43)?
“Một xin rửa sạch nước thù,
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này”
(Thiên Nam ngữ lục, thế kỉ XVII)
b) Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43)?
Câu 2 (3,0 điểm). Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới. Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-A |
3-B |
4-C |
5-A |
6-D |
7-C |
8-B |
9-B |
10-C |
11-A |
12-D |
13-A |
14-D |
15-A |
16-B |
17-B |
18-C |
19-D |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng…. - Dấy binh khởi nghĩa để trả thù nước, nợ nhà (“rửa sạch nước thù; kẻo oan ức lòng chồng”) - Khởi nghĩa để đánh đuổi quân xâm lược, dựng lại cơ nghiệp của tổ tiên (“đem lại nghiệp xưa họ Hùng”). |
0,25 0,25 |
* Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng… - Kết quả: + Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn. + Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự quyết liệt song cuối cùng thất bại; Hai Bà Trưng gieo mình xuống sông Hát tuẫn tiết (năm 43). - Ý nghĩa: + Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt ở thời Bắc thuộc. + Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân; mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bèn bỉ của người Việt. + Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của Phụ nữ Việt Nam. |
0,25 0,5
0,25 0,25
0,25 |
|
2 (3,0 điểm) |
- Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới + Độ muối biển ở vùng biển nhiệt đới cao nhất và cao hơn độ muối ở vùng biển ôn đới. + Nhiệt độ trung bình ở vùng biển nhiệt đới rơi vào khoảng 27,30C, cao nhiệt độ trung bình ở vùng biển ôn đới khoảng 150C đến dưới 50C. - Nguyên nhân nhiệt độ vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do + Vị trí địa lí. + Điều kiện khí hậu. + Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…). - Nguyên nhân độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do + Nguồn nước sông chảy vào. + Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau. |
1,0
1,0
1,0 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Lịch sử và địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 4)Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc?
A. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng.
C. Chữ viết.
D. Tôn trọng phụ nữ.
Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được nhân dân truy tôn là “Bố cái đại vương”?
A. Lý Bí.
B. Mai Thúc Loan.
C. Phùng Hưng.
D. Triệu Quang Phục.
Câu 3. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. nông dân Việt Nam với địa chủ người Hán.
B. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
C. quý tộc người Việt với quý tộc người Hán.
D. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.
Câu 4. Ai là người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931)?
A. Ngô Quyền.
B. Mai Thúc Loan.
C. Phùng Hưng.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 5. Địa danh lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau đây?
“Sông nào nổi sóng bạc đầu,
Ba phen cọc gỗ đâm tàu xâm lăng?”
A. Sông Hồng.
B. Sông Đà.
C. Sông Gianh.
D. Sông Bạch Đằng.
Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của nhân dân Việt Nam đã
A. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc.
B. lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, khiến toàn thể Giao Châu chấn động.
C. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
D. củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ cho dân tộc.
Câu 7. Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ
A. chữ Hán của Trung Quốc.
B. chữ Nôm của Việt Nam.
C. chữ Pali của Ấn Độ.
D. chữ Phạn của Ấn Độ.
Câu 8. Cảng thị nổi tiếng nhất ở vương quốc Phù Nam là
A. Óc Eo.
B. Đại Chiêm.
C. Trà Kiệu.
D. Pe-lem-bang.
Câu 9. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 4/5.
Câu 10. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?
A. Thủy sản.
B. Giao thông.
C. Du lịch.
D. Khoáng sản.
Câu 11. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?
A. 95%.
B. 90%.
C. 92%.
D. 97%.
Câu 12. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Câu 13. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 14. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. đới ôn hòa và đới lạnh.
B. xích đạo và nhiệt đới.
C. đới nóng và đới ôn hòa.
B. đới lạnh và đới nóng.
Câu 15. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu
A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.
B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.
C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.
D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.
Câu 16. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Nam Á.
B. Tây Âu.
C. Bắc Á.
D. Bra-xin.
Câu 17. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực.
D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Câu 18. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.
B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.
C. Chứa đựng các loại rác thải.
D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.
Câu 19. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. biển và đại dương.
B. các dòng sông lớn.
C. ao, hồ, vũng vịnh.
D. băng hà, khí quyển.
Câu 20. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603).
b) Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí (542 – 603).
Câu 2 (3,0 điểm). Em hãy cho biết những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-B |
3-B |
4-D |
5-D |
6-A |
7-D |
8-A |
9-B |
10-D |
11-D |
12-A |
13-A |
14-C |
15-C |
16-C |
17-B |
18-B |
19-A |
20-A |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Diễn biến chính của khởi nghĩa Lý Bí: + Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu. + Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). + Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương. + Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ. |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
* Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí: - Kết quả: giành và giữ được quyền tự chủ trong hơn 60 năm. - Ý nghĩa: + Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. + Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích… |
0,5
0,25 0,25 |
|
2 (3,0 điểm) |
* Tích cực - Đẩy mạnh trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc. - Khai thác, chăm bón và cày cấy đào xới cho đất tơi xốp. - Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường đất, khai thác đất đai hợp lí,... * Tiêu cực - Xả thải các chất sinh hoạt, công nghiệp xuống đất. - Khai thác khoáng sản quá mức, phá hoại cảnh quan sinh thái. - Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,… làm ô nhiễm đất. - Khai thác rừng quá mức khiến đất đai đồi núi xói mòn, sạt lở, thoái hóa,… |
1,5
1,5 |
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc của người Việt dưới thời Bắc thuộc?
A. Chủ động tiếp thu chữ Hán, dùng âm Việt để đọc chữ Hán.
B. Tiếp thu Nho giáo, Đạo giáo rồi xóa bỏ các tín ngưỡng truyền thống.
C. Xóa bỏ các tập quán: búi tọc, xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen…
D. Chế tạo được súng thần cơ, súng trường… theo mẫu của Trung Quốc.
Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã
A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
B. củng cố quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc.
C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
D. giành và giữ chính quyền tự chủ trong hơn 60 năm.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách của Khúc Hạo?
A. Tổ chức lại các đơn vị hành chính.
B. Chỉnh lại mức thuế, đặt quan lại mới phụ trách thu thuế.
C. Duy trì các chính sách bóc lột của chính quyền đô hộ.
D. Chiêu mộ thêm binh lính.
Câu 5. Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931) là
A. Hai Bà Trưng.
B. Mai Thúc Loan.
C. Triệu Quang Phục.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
A. mở ra thời kì đấu tranh giành lại nền độc lập, tự chủ của người Việt.
B. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C. giành được chính quyền, lập ra nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch.
D. buộc nhà Đường phải trao trả độc lập lập cho nhân dân Việt Nam.
Câu 7. Di sản nào dưới đây của nhân dân Chăm-pa được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999?
A. Đài thờ Trà Kiệu.
B. Tháp bà Po Nagar.
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Tượng vũ nữ Áp-sa-ra.
Câu 8. Vương quốc Phù Nam sụp đổ vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I.
B. Thế kỉ III.
C. Thế kỉ VI.
D. Thế kỉ VII.
Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ
A. các dòng sông lớn.
B. các loài sinh vật.
C. biển và đại dương.
D. ao, hồ, vũng vịnh.
Câu 10. Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?
A. Hồ Gươm.
B. Hồ Tơ Nưng.
C. Hồ Tây.
D. Hồ Trị An.
Câu 11. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ
A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. bán cầu Bắc xuống Nam.
D. bán cầu Nam lên Bắc.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió thổi.
B. núi lửa.
C. thủy triều.
D. động đất.
Câu 13. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Câu 14. Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là
A. cây lá kim.
B. cây lá cứng.
C. rêu, địa y.
D. sồi, dẻ, lim.
Câu 15. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Tây Nam.
Câu 16. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
A. Bắc Á, Nam Á.
B. Đông Nam Á, Tây Á.
C. Nam Á, Đông Á.
D. Đông Á, Tây Nam Á.
Câu 17. Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Hàn Quốc.
D. Triều Tiên.
Câu 18. Tác động tiêu cực của con người đến phân bố động, thực vật trên Trái Đất không phải là
A. lai tạo ra nhiều giống.
B. đốt rừng làm nương rẫy.
C. tăng cường phá rừng.
D. săn bắn động vật rừng.
Câu 19. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?
A. Ngày 22/6.
B. Ngày 22/3.
C. Ngày 22/9.
D. Ngày 22/12.
Câu 20. Đất không có tầng nào sau đây?
A. Hữu cơ.
B. Đá mẹ.
C. Tích tụ.
D. Vô cơ.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603) diễn ra như thế nào? Em hãy nêu những đóng góp của Lý Bí và triều tiền Lý đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam.
b) Cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đều?
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-D |
3-B |
4-C |
5-D |
6-B |
7-C |
8-D |
9-C |
10-D |
11-B |
12-A |
13-B |
14-C |
15-C |
16-C |
17-B |
18-A |
19-B |
20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)