Trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 10 có đáp án năm 2021-2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8

488
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10: Hoạt động của cơ

Câu 1: Công của cơ không phụ thuộc vào yếu tố nào.

A. Thời gian lao động

B. Trạng thái thần kinh

C. Nhịp độ lao động

D. Khối lượng của vật

Lời giải 

Công của cơ không phụ thuộc vào thời gian lao động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động của cơ:

A. Trạng thái thẩn kinh

B. Nhịp độ lao động

C. Khối lượng của vật cần phải di chuyển

D. Cả A, B và C đều đúng

Lời giải 

Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động và khối lượng của vật phải di chuyển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu ?

A. Từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng

B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ

C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng

D. Tất cả các phương án đưa ra

Lời giải 

Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nguồn năng lượng cung cấp cho cơ co lấy từ:

A. Các tơ cơ

B. Nguồn ôxi do máu mang đến

C. Sự ôxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ 

D. Nguồn khí CO2 tạo ra từ hoạt động cơ

Lời giải 

Nguồn năng lượng cung cấp cho cơ co lấy từ sự ôxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Sự ôxi hoá các chất dinh dưỡng có vai trò gì ?

A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản

B. Tổng hợp các chất hữu cơ 

C. Tạo ra năng lượng cho cơ co 

D. Cả A và C

Lời giải 

Sự ôxi hoá các chất dinh dưỡng có vai trò tạo ra năng lượng cho cơ co.

Đáp án cần chọn là: C

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Nguồn cung cấp năng tượng cho cơ co là:

A. Sự ôxi hoá chất dinh dưỡng trong cơ. 

B. Máu

C. Ôxi không khí.

D. Chất dinh dưỡng cùa xương.

Lời giải 

Nguồn năng lượng cung cấp cho cơ co là sự ôxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào ?

A. Ôxi

B. Nước

C. Muối khoáng

D. Chất hữu cơ

Lời giải 

Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt ôxi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ':

A. Do năng lượng cung cấp thiểu.

B. Do lượng CO2 sinh ra nhiều.

C. Lượng O2 máu đưa đến thiểu nên tích tụ lượng axit trong cơ.

D. Lượng nhiệt sinh ra nhiều.

Lời giải 

Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do lượng O2 máu đưa đến thiểu nên tích tụ lượng axit trong cơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Nguyên nhân cùa sự mỏi cơ là

A. do thải ra nhiều khí cacbônic.

B. do thải ra ít khí cacbônic.

C. do không được cung cấp đủ ôxi.

D. cả A, B và C.

Lời giải 

Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ lượng axit trong cơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nguyên nhân của sự mỏi cơ:

 A. Do làm việc quá sức, lượng ôxi cung cấp thiếu, lượng axit lactic bị tích tụ đầu độc cơ

B. Do lượng chất thải khí cacbônic (CO2) quá cao

C. Gồm câu A và B

D. Do cơ lâu ngày không tập luyện.

Lời giải 

Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ lượng axit trong cơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Nguyên nhân gây ra sự mỏi cơ là do

A. Cơ thể được cung cấp quá nhiều O2.

B. Cơ thể không được cung cấp đủ O2.

C. Cơ không hoạt động.

D. Luyện tập quá nhiều.

Lời giải 

Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện yếm khí (không có ôxi) là axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu đọc làm cơ mỏi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ?

A. Axit axêtic

B. Axit malic

C. Axit acrylic

D. Axit lactic

Lời giải 

Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh axit lactic

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Chất thải ra trong quá trình co cơ làm mỏi cơ là:

A. Khí cacbônic.

B. Axit lactic.

C. Các chất thải khác.

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải 

Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh axit lactic

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cơ bị mỏi khi co rút lâu là do:

A. Sự tích tụ axit lactic

B. Nguồn năng lượng sản sinh quá nhiều trong cơ

C. Lượng ôxi cung cấp cho cơ quá nhiều

D. Cả A, B và C đều đúng

Lời giải 

Cơ bị mỏi khi co rút lâu là do tích tụ axit lactic.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ?

A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể

B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu

C. Uống nhiều nước lọc

D. Cả A và B

Lời giải 

Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể, xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Để chống mỏi cơ, cần phải làm gì ?

A. Hạn chế sự ứ đọng khí cacbônic trong cơ thể.

B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện cơ.

C. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Cả B và C

Lời giải 

Để chống mỏi cơ, chúng ta cần:

- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện cơ.

- Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây ?

A. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ

B. Lao động nặng trong thời gian dài

C. Tập luyện thể thao quá sức

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Hoạt động của cơ hầu như không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

A. Trạng thái thần kinh

B. Màu sắc của vật cần di chuyển

C. Nhịp độ lao động

D. Khối lượng của vật cần di chuyển

Lời giải 

Hoạt động của cơ hầu như không chịu ảnh hưởng bởi màu sắc của vật cần di chuyển

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển ?

A. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác

B. Biên độ co cơ không phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển

C. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển

D. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển

Lời giải 

Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Luyện tập thể dục thường xuyên sẽ

A. làm cơ bị mệt mỏi.

B. giúp cơ thể được dẻo dai, tăng cường khả năng sinh công của cơ

C. giảm khả năng sinh công của cơ.

D. cả A và B.

Lời giải 

Luyện tập thể dục thường xuyên sẽ giúp cơ thể được dẻo dai, tăng cường khả năng sinh công của cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Muốn cho cơ có năng suất lao động cao, ta thường xuyên phải:

A. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.

B. Luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện cơ.

C. Cung cấp đủ lượng ôxi cho cơ thể.

D. Cả B và C đều đúng

Lời giải 

Muốn cho cơ có năng suất lao động cao, ta thường xuyên phải 

- Luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện cơ.

- Cung cấp đủ lượng ôxi cho cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Biện pháp làm tăng cường khả năng làm việc của cơ là.

A. Tập thể dục thường xuyên

B. Ăn uống đủ chất, đủ dinh dưỡng

C. Nên làm việc nhẹ để không bị hao phí năng lượng 

D. Phải tạo môi trường đủ axit.

Lời giải 

Biện pháp làm tăng cường khả năng làm việc của cơ là tập thể dục thường xuyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức có tác dụng

A. Tăng thể tích cơ bắp

B. Tăng lực co cơ

C. Tinh thần sảng khoái

D. Cả A, B và C

Lời giải 

Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức có tác dụng:

- Tăng thể tích cơ bắp 

- Tăng lực co cơ 

- Tinh thần sảng khoái

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ

B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao

C. Lao động vừa sức

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý cả A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra

A. phản lực

B. lực đẩy

C. lực kéo

D. lực hút

Lời giải 

Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra lực đẩy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Công của cơ là.

A. Khi cơ co

B. Tạo ra một lực

C. Làm vật đứng yên.

D. Khi cơ duỗi.

Lời giải 

Công của cơ là tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Cơ co sinh ra?

A. Điện

B. Nhiệt

C. Công

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải 

Cơ co sinh ra công cơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Gọi F là lực tác động để một vật di chuyển, s là quãng đường mà vật di chuyển sau khi bị tác động lực thì A – công sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức :

A. A = F+s   

B. A = F.s

C. A = F/s.   

D. A = s/F.

Lời giải 

Công sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức: A = F.s

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Yếu tố ảnh hưởng đến công của cơ là

A. cường độ lao động,

B. hoạt động của hệ nội tiết.

C. trạng thái thần kinh

D. cả A và C.

Lời giải 

Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động và khối lượng của vật phải di chuyển.

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

488
  Tải tài liệu