Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Người ta sử dụng một máy ảnh có vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm để chụp ảnh một cái cây cách máy 10m. Biết rằng cái cây đó có chiều cao là 6,5m. Tính chiều cao của ảnh cái cây trên phim.
Người ta sử dụng một máy ảnh để chụp ảnh một bức tượng cách đó 8m. Biết rằng bức tượng đó có chiều cao là 3m, chiều cao của ảnh trên phim là 4cm. Khoảng cách từ phim đến vật kính là bao nhiêu? Vật kính của máy ảnh có tiêu cự là bao nhiêu?
Vật kính của máy ảnh có tiêu cự f = 9 cm. Dùng máy này chụp ảnh một vật ở cách vật kính 4,5m. Độ phóng đại của ảnh là bao nhiêu?
Tại sao vật kính của máy ảnh lại là thấu kính hội tụ mà không phải là thấu kính phân kì?
Để chụp ảnh của một vật ở rất xa bằng một máy ảnh thông thường thì khoảng cách từ vật kính đến phim phải điều chỉnh như thế nào? Giải thích tại sao?
Một máy ảnh có vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 7cm. Người ta dùng máy ảnh này để chụp ảnh một cái cây cách máy 21m. Sau khi chụp xong, người ta thấy ảnh của cái cây trên phim cao 4,2cm. Chiều cao thực của cái cây là:
A. 11,652m
B. 12,558m
C. 13,045m
D. 14,502m
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Chọn phát biểu sai về máy ảnh:
A. Ảnh trên phim luôn có kích thước nhỏ hơn vật
B. Máy ảnh có thể chụp ảnh được những vật ở rất xa.
C. Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ
D. Ảnh của vật trên phim cùng chiều với vật
Để cho ảnh của vật cần chụp hiện rõ nét trên phim người ta làm thế nào? Chọn cách làm đúng.
A. Giữ phim cố định, thay đổi vị trí của vật kính.
B. Giữ phim cố định, điều chỉnh độ tụ của vật kính.
C. Giữ vật kính cố định, thay đổi vị trí phim.
D. Dịch chuyển cả vật kính lẫn phim.
Kết luận nào sau đây là sai khi so sánh mắt và máy ảnh?
A. Thuỷ tinh thể có vai trò giống như vật kính.
B. Thủy tinh thể và vật kính là những thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự.
C. Giác mạc có vai trò giống như phim.
D. Ảnh thu được trên phim của máy ảnh và trên võng mạc của mắt có tính chất giống nhau
Một người dùng kính lúp có độ bội giác G = 5x để quan sát một con kiến có kích thước 1mm. Để ảnh của con kiến có kích thước là 8mm thì phải đặt kính lúp cách con kiến bao xa? Biết rằng người này quan sát bằng kính lúp đúng cách
Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người ta dùng kính này để quan sát một vật nhỏ. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khi dùng kính lúp người ấy đặt kính sát mắt và ảnh của vật hiện ra ở đúng điểm cực cận của mắt. Số phóng đại của ảnh là bao nhiêu?
Linh dùng kính lúp có số bội giác G = 8x để quan sát một vật nhỏ. Muốn số phóng đại của ảnh là 5 thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Người đó quan sát vật bằng kính lúp đúng cách, và khoảng cách từ ảnh đến kính lúp là 30cm. Số bội giác của thấu kính là bao nhiêu? Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Trên vành của một chiếc kính lúp có ghi G = 5x. Vật nhỏ S có chiều cao là 0,4cm được đặt trước kính lúp và cách kính lúp 3cm. Ảnh của S qua kính lúp có chiều cao là bao nhiêu?
Đặt một vật AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm , vuông góc với trục chính của một kính lúp, cách kính lúp 4 cm. Biết kính lúp có kí hiệu 2,5X ghi trên vành kính. Độ cao của ảnh là:
A. 2,5cm
B. 3,3cm
C. 4,2cm
D. 5cm
Bạn Minh thấy trên vành của một chiếc kính lúp có ghi 3x. Minh đặt một vật nhỏ trước kính lúp và cách kính lúp 4cm. Số phóng đại của ảnh là:
A. 3
B. 2,7
C. 2,6
D. 2,5
Một kính lúp trên vành có ghi 2x. Vật A cao 0,2cm. Người ta dùng kính lúp để quan sát vật A. Biết khi quan sát thì vật cách kính lúp 5cm. Chiều cao của ảnh qua kính lúp là:
A. 0,46cm
B. 0,33cm
C. 0,5cm
D. 0,4cm
Một kính lúp có ghi 4x. Người ta dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ. Biết khi quan sát thì vật cách kính lúp 4cm. Số phóng đại của ảnh là:
A. 2,8
B. 3,1
C. 3,6
D. 4
Một chiếc kính lúp có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính lúp này là:
A. G = 4
B. G = 6,25
C. G = 2
D. G = 2,5
Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ bội giác G=5x. Mắt đặt cách kính 10cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính để người này có thể quan sát được vật đúng cách
Dùng kính lúp có số bội giác G=2,5x để quan sát một vật nhỏ cao 2mm. Muốn có ảnh ảo cao 8 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Lúc đó ảnh cách kính bao?
Một vật sáng dạng đoạn thẳng cao 0,3cm được đặt vuông góc với trục chính của một kính lúp và cách kính lúp 8cm. Biết kính lúp có độ bội giác G = 2x. Vẽ ảnh của vật qua kính lúp và tính chiều cao của ảnh đó.
Trên vành của một chiếc kính lúp có ghi G = 5x. Vật nhỏ S có chiều cao là 0,4cm được đặt trước kính lúp và cách kính lúp 3cm. Ảnh của S qua kính lúp cách S bao nhiêu xen ti mét?
Trên vành của một chiếc kính lúp có ghi G = 3x. Vật nhỏ S có chiều cao là 0,4cm được đặt trước kính lúp. Để quan sát vật nhỏ này bằng kính lúp thì khoảng cách từ vật đến kính lúp phải thỏa mãn điều kiện gì?
Một kính lúp trên vành có ghi 2x. Vật A cao 0,2cm. Người ta dùng kính lúp để quan sát vật A. Biết khi quan sát thì vật cách kính lúp 5cm. Ảnh cách thấu kính:
A. 6,7cm
C. 8,3cm
D. 10,2cm
An mua một chiếc kính lúp. An thấy trên vành của kính lúp có ghi 4x. Tiêu cự của kính lúp này là:
A. 4cm
B. 0,4cm
C. 100cm
D. 6,25cm
Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
A. Kính lúp có số bội giác G = 5.
B. Kính lúp có số bội giác G = 1,5.
C. Kính lúp có số bội giác G = 6.
D. Kính lúp có số bội giác G = 4.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự nào sau đây không thể dùng làm kính lúp?
A. 25cm
B. 14cm
C. 3cm
D. 9cm
Kính lúp dùng để quan sát các vật nào dưới đây?
A. Ngôi sao.
B. Xem phim.
C. Vi khuẩn.
D. Con kiến.
AB là một vật sáng đặt trước thấu kính. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính có chiều ngược với AB và nhỏ hơn AB. Cho AB cao 6cm; AA’ = 100cm, thấu kính có tiêu cự 16cm. Thấu kính này là thấu kính gì? Tính số phóng đại của ảnh và chiều cao của ảnh
Một vật sáng dạng đoạn thẳng cao 10cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20cm. Biết thấu kính có tiêu cự là 25cm. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính và tính hệ số phóng đại, chiều cao của ảnh.
Vật sáng AB được đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ và cách thấu kính 50cm (như hình vẽ). Thấu kính có tiêu cự 32cm. Dựng ảnh của vật qua thấu kính và dùng các biến đổi hình học để tính hệ số phóng đại của ảnh.
Vật AB = 6cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 50cm. tiêu cự thấu kính là 20cm. Tính số phóng đại của ảnh và chiều cao của ảnh?
Một vật sáng đặt trước một thấu kính vuông góc với trục chính. Hệ số phóng đại của ảnh k = 3. Thấu kính này là thấu kính gì? Tại sao?
Một vật sáng nhỏ được đặt trước thấu kính phân kì L và cách thấu kính 30cm. Biết tiêu cự của thấu kính là 20cm. Hệ số phóng đại của ảnh là:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,1
Thấu kính hội tụ L có tiêu cự là 13cm, quang tâm O. AB là vật sáng dạng đoạn thẳng, điểm A nằm trên trục chính và AO = 26cm. Phía sau thấu kính người ta đặt một màn chắn để thu ảnh A’B’. Hệ số phóng đại của ảnh là:
A. k = 0,5
B. k = 2
C. k = 1
D. k = 1,5
Đặt vật sáng AB) thẳng góc với trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 12 (cm), và cách thấu kính một khoảng d = 20 (cm). Số phóng đại của ảnh là
A. k = 0,25
B. k = 0,375
C. k = 0,275
D. k = 0,35
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và một vật sáng AB. Vật sáng đặt cách thấu kính một khoảng bẳng 4 lần tiêu cự. Số phóng đại của ảnh là:
Chọn câu trả lời đúng. Một vật ở ngoài tiêu cự của một thấu kính hội tụ thì số phóng đại ảnh:
A. k = 1
B. k > 1
C. k < 1
D. Có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ 1