
trung trần
Sắt đoàn
5
1
Vì sao có những chủng virut tương tự nhau như H5N1, H7N9
Vì sao có những chủng virut tương tự nhau như H5N1, H7N9
Vì sao có những chủng virut tương tự nhau như H5N1, H7N9
hỗn hợp khí A gồm khí so2 và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 120mL dung dịch X vào cốc
chứa 200 gam dung dịch Y tạo dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu
được 28,35 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi chỉ còn lại 17,55 gam chất rắn.
a) Tìm CM dung dịch X, C% dung dịch Y và công thức hóa học của Z.
b) Cho 32,8 gam hỗn hợp X1 gồm Al, Fe vào 1,68 lít dung dịch X. Sau phản ứng thêm tiếp
3200 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra đến hoàn toàn, lọc lấy kết tủa,
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,2 gam chất rắn Y1. Tìm thành
phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X1.
Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 120mL dung dịch X vào cốc
chứa 200 gam dung dịch Y tạo dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu
được 28,35 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi chỉ còn lại 17,55 gam chất rắn.
a) Tìm CM dung dịch X, C% dung dịch Y và công thức hóa học của Z.
b) Cho 32,8 gam hỗn hợp X1 gồm Al, Fe vào 1,68 lít dung dịch X. Sau phản ứng thêm tiếp
3200 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra đến hoàn toàn, lọc lấy kết tủa,
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,2 gam chất rắn Y1. Tìm thành
phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X1.
hỗn hợp khí A gồm khí so2 và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
hỗn hợp khí A gồm khí so2 và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
hỗn hợp khí A gồm khí X và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
hỗn hợp khí A gồm khí X và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
hỗn hợp khí A gồm khí X và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
hỗn hợp khí A gồm X và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
hỗn hợp khí A gồm X và khí oxi có tỉ khối so với hidro là 20. đun nóng hỗn hợp khí A với xúc tác v2o5, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 22,22
a. Tính thành phần % thể tích các chất khí A và B
b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp khí A nói trên
.Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho SO2 phản ứng với : dd NaOH dư, khí H2S, dung dịch Br2, dd KMnO4
Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu .
b) Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
(các thể tích khí đều được lấy ở điều kiện tiêu chuẩn).
Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu .
b) Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
(các thể tích khí đều được lấy ở điều kiện tiêu chuẩn).
. Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu .
b) Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
(các thể tích khí đều được lấy ở điều kiện tiêu chuẩn).
Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu .
b) Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
(các thể tích khí đều được lấy ở điều kiện tiêu chuẩn).
Chất rắn A là hợp chất của natri có màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch làm hồng phenolphtalein. Cho A tác dụng với các dung dich axít HCl hay HNO3 thì đều tạo khí B không màu, không mùi, không cháy. Nếu cho A tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư), ta thu kết tủa trắng D và dung dịch có chứa chất E làm xanh màu quỳ tím. A không tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. Xác định A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng.