
trung trần
Sắt đoàn
5
1
Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu .
b) Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
(các thể tích khí đều được lấy ở điều kiện tiêu chuẩn).
. Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu .
b) Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
(các thể tích khí đều được lấy ở điều kiện tiêu chuẩn).
Có 5 lọ chứa riêng biệt dung dịch của 5 chất sau: KOH, MgCl2, ZnCl2, HCl, KCl. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên mà không dùng thêm chất thử nào khác. Các dụng cụ cần thiết coi như có đủ.
Chia 28,3 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, FeCO3 thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí B(đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 90 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng (biết H2SO4 dư cho các phản ứng) thu được 6,16 lít(đktc) hỗn hợp khí D gồm CO2 và SO2 cùng với dung dịch E.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A?
2.Thêm m gam bột Fe vào dung dịch E, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được V lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và còn lại 11,2 gam chất rắn không tan. Hãy xác định các giá trị m và V?
Chia 28,3 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, FeCO3 thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí B(đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 90 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng (biết H2SO4 dư cho các phản ứng) thu được 6,16 lít(đktc) hỗn hợp khí D gồm CO2 và SO2 cùng với dung dịch E.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A?
2.Thêm m gam bột Fe vào dung dịch E, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được V lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và còn lại 11,2 gam chất rắn không tan. Hãy xác định các giá trị m và V?
1/ Nêu hiện tượng và viết phương trình
a/ Hòa tan sắt(II) clorua vào nước rồi thêm axit sunfuric loãng, dư, sau đó thêm dung dịch kali penmanganat.
b/ Hòa tan oxit sắt từ trong axit sunfuric đặc, nóng, dư thu được khí X có mùi hắc và dung dịch Y. Sục khí X vào dung dịch brom hoặc dung dịch kali penmanganat.
2/ Axit sunfuric đặc có tính háo nước, nó có thể lấy nước từ một số hợp chất hữu cơ. Trong quá trình than hóa saccarozo (C6H12O6) có hình thành hỗn hợp 2 khí.
a/ Viết phương trình giải thích
b/ Trình bày phương pháp chứng minh sự có mặt của hỗn hợp khí X
c/ So sánh quá trình làm khô và quá trinh than hóa của H2SO4 đặc. Vì sao dùng H2SO4 đặc làm khô CO2 mà không làm khô được với
Chia 28,3 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, FeCO3 thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí B(đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 90 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng (biết H2SO4 dư cho các phản ứng) thu được 6,16 lít(đktc) hỗn hợp khí D gồm CO2 và SO2 cùng với dung dịch E.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A?
2.Thêm m gam bột Fe vào dung dịch E, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được V lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và còn lại 11,2 gam chất rắn không tan. Hãy xác định các giá trị m và V?
Nêu hiện tượng và viết phương trình
a/ Hòa tan sắt(II) clorua vào nước rồi thêm axit sunfuric loãng, dư, sau đó thêm dung dịch kali penmanganat.
b/ Hòa tan oxit sắt từ trong axit sunfuric đặc, nóng, dư thu được khí X có mùi hắc và dung dịch Y. Sục khí X vào dung dịch brom hoặc dung dịch kali penmanganat.
Axit sunfuric đặc có tính háo nước, nó có thể lấy nước từ một số hợp chất hữu cơ. Trong quá trình than hóa saccarozo (C6H12O6) có hình thành hỗn hợp 2 khí.
a/ Viết phương trình giải thích
b/ Trình bày phương pháp chứng minh sự có mặt của hỗn hợp khí X
c/ So sánh quá trình làm khô và quá trinh than hóa của H2SO4 đặc. Vì sao dùng H2SO4 đặc làm khô CO2 mà không làm khô được với
Chia 28,3 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, FeCO3 thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí B(đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 90 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng (biết H2SO4 dư cho các phản ứng) thu được 6,16 lít(đktc) hỗn hợp khí D gồm CO2 và SO2 cùng với dung dịch E.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A?
2.Thêm m gam bột Fe vào dung dịch E, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được V lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và còn lại 11,2 gam chất rắn không tan. Hãy xác định các giá trị m và V?
Chia 28,3 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, FeCO3 thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí B(đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 90 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng (biết H2SO4 dư cho các phản ứng) thu được 6,16 lít(đktc) hỗn hợp khí D gồm CO2 và SO2 cùng với dung dịch E.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A?
2.Thêm m gam bột Fe vào dung dịch E, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được V lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và còn lại 11,2 gam chất rắn không tan. Hãy xác định các giá trị m và V?