Thanh Hoa - CTV - Vietjack
Vàng đoàn
855
171
Câu trả lời của bạn: 12:37 25/02/2021
Em muốn viết lại câu với ý nghĩa không đổi đúng không?
Although I don't have enough money, I want to/would like to travel to Japan.
Hoặc câu điều kiện: If I had enough money, I would like to travel to Japan.
Câu trả lời của bạn: 11:22 25/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 1:
Chúng mình dùng câu điều kiện loại 2: If S + Ved, S would V
Trái với sự thật, thực tế:
1. If today was Sunday, I wouldn't have to get up early.
Câu trả lời của bạn: 10:33 25/02/2021
1. Nam shouldn't play with matches
Nam không nên chơi với diêm.
Cấu trúc should V: nên làm V
Shouldn't V: không nên làm V
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 10:18 25/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 1:
He feels lonely in this city. He has few friends here.
A little + N không đếm được: Có ít nhưng đủ dùng/ đủ cảm thấy thoải mái (+)
A few + N đếm được: Có ít nhưng đủ dùng/ đủ cảm thấy thoải mái (+)
Little + N không đếm được: Ít , không đủ dùng, thoải mái (-)
Few + N đếm được: ít, không đủ dùng, không thoải mái (-)
Lý do: Ta chọn few vì friends đếm được, bên cạnh đó, ở đây có ý nghĩa: Cậu ấy cảm thấy cô đơn trong thành phố này. Cậu ấy có rất ít bạn ở đây.
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 09:56 25/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu số 8 nhé:
One runner was so exhausted that he could not complete the last lap of the race.
Một vận động viên chạy đua đã quá kiệt sức đến mức không thể hoàn thành vòng đua cuối cùng của cuộc đua.
Cấu trúc:
too adj to V: quá adj (tính từ) để làm V
so adj that S + can/could not.. V: quá adj đến nỗi mà không thể làm V
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 09:55 25/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu số 8 nhé:
One runner was so exhausted that he could not complete the last lap of the race.
Một vận động viên chạy đua đã quá kiệt sức đến mức không thể hoàn thành vòng đua cuối cùng của cuộc đua.
Cấu trúc:
too adj to V: quá adj (tính từ) để làm V
so adj that S + can/could not.. V: quá adj đến nỗi mà không thể làm V
Câu trả lời của bạn: 09:51 25/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 1:
Hoa went to school late this morning because her bike broke down.
--> Why did Hoa go to school late this morning?
Câu trả lời của bạn: 09:49 25/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 1:
1 The boy was too nervous to speak. He became breathless
Cậu bé đã quá lo lắng để có thể nói. Cậu ta lúc đó đã nín thở. (nghĩa là cậu ấy không nói được vì lo lắng)
Câu trả lời của bạn: 08:01 25/02/2021
Cô Mai là một thợ may. Cô ấy may quần áo cho phụ nữ và trẻ nhỏ.
Dressmake -> dressmaker
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 08:00 25/02/2021
Dressmake -> dressmaker
Câu trả lời của bạn: 07:46 25/02/2021
Sai ở "are"
There is some fish and meat for lunch.
Fish + Meat là Danh từ không đếm được -> chia số ít
Câu trả lời của bạn: 07:44 25/02/2021
Có lẽ đáp án em cho có nhầm lần. Đáp án sẽ là:
i'm five years old. Hoặc I'm five. nhé
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 07:43 25/02/2021
One of the + adjest/ most adj
em chia tính từ theo dạng tính từ so sánh hơn nhất nhé:
Ví dụ: most beautiful/ most modern
Câu trả lời của bạn: 07:41 25/02/2021
1. Call off - huỷ
2. clean up - dọn dẹp
3. Came across - tình cờ gặp
4. got out - xuống xe
5. gave up - từ bỏ
6. Grew up - trưởng thành, lớn lên
7. look up - tra từ mới
8. Look out - Cẩn thận
9. look for - tìm kiếm
10. put away - cất đi, để ra chỗ khác ko chơi nữa
11. Cut down - giảm
12. take after - giống
13. take up - chiếm
14. Pick up - chọn
15. go in -
Câu trả lời của bạn: 07:37 25/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần hỏi sẽ hỏi 1 câu nên cô xin trả lời câu hỏi số 1 như sau:
What about making some posters on energy saving?
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 21:26 24/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 1 :
Mary was painting her room when her father came home.
Câu trả lời của bạn: 21:25 24/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu số 3:
My mother made the dress for me
Câu trả lời của bạn: 21:23 24/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu số 4:
4. He went on holiday. I went on holiday. (Both.......and)
Both he and I went on holiday.
Câu trả lời của bạn: 21:22 24/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 2:
My brother takes out the rubbish twice a week.
Câu trả lời của bạn: 19:49 24/02/2021
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 1
Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.
Danh từ đếm được có 2 hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được.
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không nào, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.
Bảng ví dụ Danh từ không đếm được: