
Levvin_waifu
Sắt đoàn
0
0
Phó từ là gì?
Tìm phiên âm anh ngữ của những từ sau:
7. a. minor b. simple c. recognise d. climb
8. a. planet b. station c. space d. face
9. a. dressed b. stepped c. talked d. played
10. a. shout b. could c. house d. down
11. a. now b. down c. show d. cow
12. a. young b. ground c. cloud d. couch
13. a. toy b. join c. voice d. tortoise
14. a. could b. count c. town d. found
15. a. slow b. flower c. know d. bowl
16. a. recycle b. environment c. charity d. invite
17. a. paper b. bag c. plastic d. natur
Phần I. Đọc hiểu (3đ) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ. Toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng nữa. (Ngữ Văn 6, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Của ai?
Câu 2: Xác định ít nhất 3 phó từ có trong đoạn trích. Cho biết chúng thuộc loại phó từ nào.
Câu 3: Theo em, tại sao cô bé Kiều Phương lại chọn vẽ anh trai của mình? Qua đó, em cảm nhận được điều gì ở cô bé ấy
GIÚP EM GIẢI VỚI!
Phần I. Đọc hiểu (3đ) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Xóm ấy trú ngụ đủ các chi họ Chuồn Chuồn. Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn Ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói lọi, đi đằng xa đã thấy. Chuồn Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại anh Kim Kim Kim bấy lẩy bẩy như mẹ đẻ thiếu tháng, chỉ có bốn mẩu cánh tí teo, cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng đậu ngụ cư ở vùng này.
(Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài, NXB Văn hóa Thông tin, trang 99).
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2: Tìm biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Chuồn Chuồn Ớt rưc rỡ trong bộ quần áo đỏ rực chót giữa ngày hè chói lọi, đi đằng xa đã thấy”.
Câu 3: Xác định thành phần chính của câu: “Xóm ấy trú ngụ đủ các chi họ Chuồn Chuồn.”
Câu 4: Nêu nội dung của đoạn trích?
Phần II. Làm văn (7đ)
Câu 1: Nêu bài học em rút ra từ nhân vật Dế Mèn trong tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”
Câu 2: Em hãy miêu tả hình ảnh ngôi trường trong kì nghỉ hè
PHẦN I: Đọc hiểu (3 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
.. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dễ thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dân và nhọn hoắt.[..] Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoằn, bây giờ đã trở thành chiếc áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe thấy tiếng phành phạch giòn giã. [...] Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc... (Ngữ Văn 6, tập 2)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả của văn bản này là ai?
Câu 2: .Xác định 4 phó từ xuất hiện trong đoạn trích. Cho biết chúng thuộc loại phó từ nào.
Câu 3: Chỉ ra 1 phép so sánh trong đoạn văn trên và phân tích theo mô hình của phép so sánh. Nêu tác dụng của phép so sánh vừa tìm được.
PHẦN II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm). Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật được viết trong đoạn trích. Đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa. (gạch chân câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa).
Câu 2: (5 điểm) Tôi muốn dệt những vần thơ về mẹ
Để đọc lên cho nước mắt trào rơi
Vì có gì đẹp đẽ nhất trên đời
Thiêng liêng nhất phải chăng là tình mẹ
(Mẹ, Rim Ba)
Tình mẫu tử là thiêng liêng, bất diệt và mẹ là món quà tuyệt vời nhất mà Thượng đế ban tặng cho mỗi con người trên cuộc đời này. Hãy miêu tả về hình ảnh người mẹ thân yêu của em.
Giúp em giải với
Phần I. Đọc hiểu (3đ) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân:
“Cánh đồng ta năm đôi ba vụ
Tre với người vất vả quanh năm”
Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Do ai sáng tác?
Câu 2. Chép lại những câu văn có thành phần phụ trạng ngữ trong đoạn văn trên?
Câu 3. Đoạn văn sử dụng phép tu từ nào mà em đã học được ở lớp 6? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Phần II. Làm văn (7đ)
Câu 1 (2đ): Ngày nay, cây tre dần thưa vắng trong cuộc sống của chúng ta. Hãy viết đoạn văn bày tỏ cảm nhận của em về hình ảnh cây tre trong đời sống hôm nay (trong đó sử dụng ít nhất 1 câu trần thuật đơn có từ là để viết đoạn văn, gạch chân câu trần thuật đơn có từ là đó.
Câu 2 (5 đ) Em hãy viết bài văn tả cảnh trường em sau cơn mưa rào đầu mùa hạ.
XIII. Put the words in the correct order to make sentences.
1. was/ play/ I/ when/ chess/ six/ could/ I
_______________________________________________________________
2. couldn’t/ football/ was/ we/ play/ it/ raining /because
_______________________________________________________________
3. understand/ not/ she/ anything/ said/ I/ could
_______________________________________________________________
4. when/ speak/ were/ you/ five/ could/ you/ English?
_______________________________________________________________
5. could/ my/ was/ two/ when/ brother/ he/ pictures/ draw
_______________________________________________________________
6. the/ could/ years/ house/ robots/ ten/ ago/ clean?
_______________________________________________________________
7. was/ very/ I/ couldn’t/ this/ heavy/ it/ suitcase/ so/ lift
_______________________________________________________________
8. well/ Dave/ play/ could/ was/ when/ tennis/ he/ young
_______________________________________________________________
ĐỀ LUYỆN HK2 SỐ 2:
Phần I. Đọc hiểu (3đ) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ. Toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng nữa. (Ngữ Văn 6, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Của ai?
Câu 2: Xác định ít nhất 3 phó từ có trong đoạn trích. Cho biết chúng thuộc loại phó từ nào.
Câu 3: Theo em, tại sao cô bé Kiều Phương lại chọn vẽ anh trai của mình? Qua đó, em cảm nhận được điều gì ở cô bé ấy?
Phần II. Làm văn (7đ)
Câu 1: Nhờ tình cảm trong sáng, hồn nhiên và tấm lòng nhân hậu của người em gái đã giúp người anh nhận ra hạn chế của bản thân mình. Bằng đoạn văn (khoảng 7 câu), em hãy nêu bài học nhận được từ tấm lòng đáng quý của người em. Trong đoạn có sử dụng 1 biện pháp so sánh. Gạch chân chỉ rõ.
Câu 2: Trong quá trình học tập tại trường, có rất nhiều người đã hỗ trợ em trong hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày ở trường. Em hãy viết bài văn miêu tả một người để lại cho em nhiều ấn tượng nhất.
Giải giúp em với ạ
XIV. Complete the second sentence so that it means the same as first one.
1. There are a few students taking part in the event.
There aren’t_____________________________________________________
2. They have lived here for two years.
They moved_____________________________________________________
3. You should turn unwanted lights off, or you will waste a lot of electricity.
If_____________________________________________________________
4. Let’s write about the three Rs?
Why___________________________________________________________
5. Learning about recycling is fun.
It’s____________________________________________________________
6. Plastic bags are cheaper than reusable bags.
Reusable bags are_________________________________________________
7. It’s not good to throw old clothes away.
You ___________________________________________________________
8. Remember to turn the tap off when you are brushing your teeth.
Don’t __________________________________________________________
Tác hại của thuốc phiện với sức khỏe con người.
GIẢI NHANH HỘ E VS ,E ĐG CẦN GẤP
1. Các bộ phận của hạt phân biệt hạt có 1 lá mầm và 2 lá mầm.
2. Điều kiện nảy mầm của hạt.
3. Các cách phát tán quả và hạt.
4. Kể tên các ngành thực vật đã học
5. Nêu vai trò của thực vật.
6. Thế nào là thực vật quý hiếm.
7. Vì sao thức ăn hay bị ôi thiu và cách bảo quản thức ăn.
8. Tác hại của thuốc phiện với sức khỏe con người.
1. Các bộ phận của hạt phân biệt hạt có 1 lá mầm và 2 lá mầm.
2. Điều kiện nảy mầm của hạt.
3. Các cách phát tán quả và hạt.
4. Kể tên các ngành thực vật đã học
5. Nêu vai trò của thực vật.
6. Thế nào là thực vật quý hiếm.
7. Vì sao thức ăn hay bị ôi thiu và cách bảo quản thức ăn.
8. Tác hại của thuốc phiện với sức khỏe con người.
XV. Write the first conditional sentences
1. You should work hard, or you won’t pass the exam.
If _______________________________________________________
2. Henry fails his examination. His parents will be sad.
If _______________________________________________________
3. Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.
If _______________________________________________________
4. I think it’ll snow tomorrow. I will go skiing.
If _______________________________________________________
5. He should leave soon, or he’ll miss the bus.
If _______________________________________________________
6. Don’t play with matches. You will hurt yourself.
If _______________________________________________________
XVI. Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first one.
1. Living on Mars sounds very exciting.
It’s ___________________________________________________
2. I’ve been to this restaurant three times now.
This is ________________________________________________
3. Computers won’t be necessary because your TV will do everything.
You won’t _____________________________________________
4. Maybe Peter won’t come to the party tonight.
Peter _________________________________________________
5. I couldn’t phone you because I didn’t have your number.
I didn’t have your number, ________________________________
6. He began learning English three years ago.
He has ________________________________________________
7. Very few cities in Vietnam are as rich as Da Nang.
Da Nang is one of the ____________________________________
8. Although it was noisy, we continued to study our lesson.
In spite of _____________________________________________
XII. Reorder the words to make full sentences.
1. in/ today/ Robots/ intelligent/ are/ than/ more/ those/ the past.
___________________________________________________________________________
2. robots/ ago/ couldn’t/ years/ make/ Many/ or/ the floor/ clean/ coffee.
___________________________________________________________________________
3. already/ many/ by/ tasks/ Robots/ do/ can/ traditionally/ humans/ done.
___________________________________________________________________________
4. can/ pronunciation/ help/ their/ English/ children/ Teaching robots/ improve.
___________________________________________________________________________
5. our/ will/ future/ robots/ in/ change/ life/ near/ the.
6. In 2030/ to/ robots/ will/ do/ housework/ able/ all/ the/ of/ us/ instead.
___________________________________________________________________________
7. will/ Future robots/ the/ human beings/ ability/ interact/ have/ with/ to.
___________________________________________________________________________
8. we/ In/ see/ years/ humanoid robots/ our home/ the next 20 or 30/ will/ in.
XII. Reorder the words to make full sentences.
1. in/ today/ Robots/ intelligent/ are/ than/ more/ those/ the past.
___________________________________________________________________________
2. robots/ ago/ couldn’t/ years/ make/ Many/ or/ the floor/ clean/ coffee.
___________________________________________________________________________
3. already/ many/ by/ tasks/ Robots/ do/ can/ traditionally/ humans/ done.
___________________________________________________________________________
4. can/ pronunciation/ help/ their/ English/ children/ Teaching robots/ improve.
___________________________________________________________________________
5. our/ will/ future/ robots/ in/ change/ life/ near/ the.
___________________________________________________________________________
6. In 2030/ to/ robots/ will/ do/ housework/ able/ all/ the/ of/ us/ instead.
___________________________________________________________________________
7. will/ Future robots/ the/ human beings/ ability/ interact/ have/ with/ to.
___________________________________________________________________________
8. we/ In/ see/ years/ humanoid robots/ our home/ the next 20 or 30/ will/ in.
______________________________________________________________
Mọi người giúp e với ạ
XI. Read the text carefully, then decide if the statements are true (T) or false (F).
TEEN LIFE IN THE FUTURE
What will life for teenagers be like in the year 2030? For the start, computers will be everywhere and they will do everything for us.
We won’t have alarm clocks in the future. A picture in your bedroom will become a computer screen and it’ll wake you up and say hello. You’ll walk into the kitchen and the toaster and coffee machine will recognise your voice and automatically make you your breakfast.
Your computer will remind you to do your homework. You won’t need a backpack, because all your text books will be digital and they’ll be on one e-reader.
In your classroom, the top of your desk will become a computer screen. You’ll touch the screen to connect to the Internet, but you won’t be able to send or receive personal messages.
You won’t have to go to the shopping centre to buy your clothes. You’ll buy a sweater online and it’ll be right size because a computer will scan your body.
Everyone will have a touch screen phone with GPS, so you’ll never get lost. The bad news is that your parents will use the GPS to know exactly where you are!
1. Life in the future will be better and more convenient.
2. A robot will make your breakfast every morning.
3. Students won’t have to do their homework because their computer will do it.
4. There will be no more textbooks in classes.
5. At a clothes shop, a computer will scan your body for measurements.
6. Students will be able to send and receive their personal messages in the classroom.
7. GPS will be used to find out where you are.
CÂU 3: Hỏi phải mắc các ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào (có vẽ hình) để có thể đưa một vật có trọng lượng 1800N lên cao mà chỉ cần lực kéo là:
a. 900N
b. 300N
Cho mk lời giải chi tiết nhất nhé,mk đg cần gấp:((
Câu trắc nhiêm