
Bích Trâm
Bạc đoàn
440
88
Câu trả lời của bạn: 17:04 25/04/2021
Em xem hình!
Câu trả lời của bạn: 17:01 25/04/2021
U_{đèn}<U_{\text{định mức}}
(110V<220V)
→ Đèn sáng yếu hơn bình thường
Câu trả lời của bạn: 22:47 23/04/2021
Ta có: Na;Fe và Zn sẽ phản ứng được với dd HCl( vì đứng trước Hiđro trong dãy hoạt động hóa học)
Cu và Ag sẽ không phản ứng với HCl vì chúng đứng sau Hiđro trong dãy hoạt động hóa học.
Vậy đáp án cần chọn ở đây là A.3
(Đối với dd HCl loãng thôi nhé)
Câu trả lời của bạn: 22:41 23/04/2021
\left\{ \begin{array}{l}2x-2y=-1\\3x+2y=9\end{array} \right.
\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l}2x-2y=-1\\5x=8\end{array} \right.
\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l}x=\dfrac{8}{5}\\y=\dfrac{21}{10}\end{array} \right.
(Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số)
Câu trả lời của bạn: 22:38 23/04/2021
Thời gian ôtô đi được là:
\mathscr{8 giờ - 7 giờ 30 phút = 30 phút = 0,5h}
Vận tốc của ôtô là:
26:0,5=52km/h
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 22:35 23/04/2021
x^3+x=0
→x(x^2+1)=0
→x=0
Ta có: x^2+1≥1 với mọi x\in R
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x=0
Câu trả lời của bạn: 22:32 23/04/2021
P(x)=ax^2+7x+2
Với x=-1
→0=a.(-1)^2+7.(-1)+2
→0=a-7+2
→a=5
Câu trả lời của bạn: 22:30 23/04/2021
Để đo cường độ dòng điện thì em làm thí nghiệm nhé!
Câu trả lời của bạn: 22:24 23/04/2021
Em xem hình nhé!
Câu trả lời của bạn: 22:18 23/04/2021
Công mà máy thực hiện
\mathscr{P}=\dfrac{A}{t}
→A=\mathscr{P}.t=1600.36=57600J
Khối lượng của vật
A=P.h=10.m.h
\Rightarrow m=\dfrac{A}{10.h}=\dfrac{57600}{10.10}=576kg
Câu trả lời của bạn: 22:16 23/04/2021
Công có ích kéo vật theo phương thẳng đứng
A_i=P.h=10.m.h=10.72.10=7200J
Công toàn phần kéo vật lên
H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%
\Rightarrow A_{tp}=\dfrac{A_i.100\%}{H}=\dfrac{7200.100\%}{75\%}=9600J
Thời gian để kéo vật lên cao
\mathscr{P}=\dfrac{A_{tp}}{t}
\Rightarrow t=\dfrac{A_{tp}}{\mathscr{P}}=\dfrac{9600}{1580}=\dfrac{480}{79}(giây)
Câu trả lời của bạn: 12:10 23/04/2021
Công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện
\mathscr{P_{hp}}=\dfrac{\mathscr{P}^2.R}{U^2}=\dfrac{(1.10^7)^2.4}{(2.10^4)^2}=10^6W
Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế
\mathscr{P_{hp}}=\dfrac{\mathscr{P}^2.R}{U^2}
Để \mathscr{P_{hp}} giảm 25 lần thì hiệu điện thế tăng 5 lần
U'=5U=5.2.10^4=10^5W
Câu trả lời của bạn: 22:17 22/04/2021
\left\{ \begin{array}{l}n_1=4400vòng\\n_2=240vòng\\U_1=220V\\U_2=...V\end{array} \right.
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp
\dfrac{n_1}{n_2}=\dfrac{U_1}{U_2}
U_2=\dfrac{n_2.U_1}{n_1}=\dfrac{240.220}{4400}=12V
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 22:12 22/04/2021
sini=nsinr
→sinr=\dfrac{sini}{n}=\dfrac{sin45^o}{\dfrac{4}{3}}
→sinr=\dfrac{3\sqrt{2}}{8}
→r=32^o1'39,94''
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 22:09 22/04/2021
sini=nsinr
→sini=\dfrac{4}{3}.sin30^o
→sini=\dfrac{2}{3}
→i=41^o48'37,13''
Câu trả lời của bạn: 22:07 22/04/2021
sini=nsinr
→sin45^o=1,5.sinr
→sinr=\dfrac{\sqrt{2}}{3}
→r=28^o7'31,82''
Câu trả lời của bạn: 22:05 22/04/2021
Quá trình đẳng nhiệt: p_1.V_1=p_2.V_2
Quá trình đẳng tích: \dfrac{p_1}{p_2}=\dfrac{T_1}{T_2}
Quá trình đẳng áp: \dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{T_1}{T_2}
Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\dfrac{p_1.V_1}{T_1}=\dfrac{p_2.V_2}{T_2}
Câu trả lời của bạn: 21:45 22/04/2021
Gọi a(km) là độ dài đoạn AB(a>0)
\text{Thời gian người đó đi từ A đến B: $\dfrac{a}{30}(h)$}
\text{Thời gian người đó đi từ B về A: $\dfrac{a}{24}(h)$}
\text{Theo đề bài ta có tổng thời gian đi và về là 4h30phút(4,5h)}
\text{Ta có phương trình sau:}
\dfrac{a}{30}+\dfrac{a}{24}=4,5
\Rightarrow a=60(nhận)
\text{Quãng đường AB dài 60km}
Câu trả lời của bạn: 21:25 22/04/2021
d<f: Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều lớn hơn vật
d=f: Không tạo ảnh, ảnh ở vô cùng(∞)
d=2f: Ảnh thật, ngược chiều cao bằng vật
d>2f: Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
f<d<2f: Ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật
Câu trả lời của bạn: 21:21 22/04/2021
Tính chất của ảnh: là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
∆ABO\sim∆A'B'O(g.g)
\Rightarrow \dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}(1)
∆OIF\sim∆A'B'F(g.g)
\Rightarrow \dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF}{A'F'}
OI=AB
A'F=OF-A'O
\Rightarrow \dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF}{OF-A'O}(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
\dfrac{AO}{A'O}=\dfrac{OF}{OF-A'O}
\Rightarrow \dfrac{9}{A'O}=\dfrac{12}{12-A'O}
\Rightarrow A'O=\dfrac{36}{7}cm
Từ (1) suy ra được
A'B'=\dfrac{AB.A'O}{AO}=\dfrac{1.\dfrac{36}{7}}{9}=\dfrac{4}{7}cm
Ảnh cách thấu kính \dfrac{36}{7}cm
Chiều cao của ảnh \dfrac{4}{7}cm