
Minhkanz
Kim cương đoàn
3,210
642
Câu trả lời của bạn: 21:34 16/10/2023
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 21:30 16/10/2023
Câu trả lời của bạn: 21:27 16/10/2023
Giả thiết : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba
Kết luận : chúng song song với nhau
Câu trả lời của bạn: 21:25 16/10/2023
bức thư đâu
Câu trả lời của bạn: 21:22 16/10/2023
a: Xét (O) có
ΔABC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó:ΔABC vuông tại A
b: Ta có: ΔOAD cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của AD
Xét ΔCAD có
CH vừa là đường cao, vừa là trung tuyến
nên ΔCAD cân tại C
=>CA=CD
c: ΔCAD cân tại C có CB là đường cao
nen CB là phân giác của góc ABD
d: Xét ΔABC và ΔADC có
CA=CD
góc ACB=góc DCB
CB chung
DO đó: ΔABC=ΔADC
=>góc ABC=góc ADC
Câu trả lời của bạn: 21:17 16/10/2023
Phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai thì được 6/5. Ta sơ đồ số phần:
Phân số thứ nhất : |——|——|——|——|——|——|
Phân số thứ hai : |——|——|——|——|——|
Tổng số phần : 6 +5 = 11 (phần)
Giá trị một phần : 11/15 : 11 = 1/15
Phân số thứ nhất : 1/15 x 6 = 6/15
Phân số thứ hai : 1/15 x 5 = 5/15 = 1/3
Câu trả lời của bạn: 21:16 16/10/2023
dó
Câu trả lời của bạn: 20:38 15/10/2023
Đ☐ Để biết cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và cả dân tộc.
S☐ Để biết được quá trình tiến hóa của muôn loài.
S☐ Để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành nghề, lĩnh vực.
Đ☐ Để đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và tương lai.
Yêu cầu b:
S☐ quá trình hình thành và phát triển của Trái Đất.
S☐ các thiên thể và hành tinh trong vũ trụ.
Đ☐ quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người.
S☐ sinh vật và động vật tren Trái Đất.
1 – tất cả những gì
2 – biến đổi theo thời gian
3 – nghiên cứu và phục dựng lại lịch sử
4 – quá trình hình thành và phát triển
5 – những bài học kinh nghiệm
6 – cội nguồn
Câu trả lời của bạn: 09:40 17/09/2023
9890887
mật khẩu wifi nhà teo đò
Câu trả lời của bạn: 20:32 03/04/2023
help = cứu
Câu trả lời của bạn: 19:55 08/03/2023
Nam Định à
Câu trả lời của bạn: 23:10 31/01/2023
chọn d
Câu trả lời của bạn: 23:07 31/01/2023
chọn d
Câu trả lời của bạn: 23:06 31/01/2023
chọn 1 trong 2
Câu trả lời của bạn: 23:05 31/01/2023
chọn a
Câu trả lời của bạn: 22:59 31/01/2023
Câu bị động là gì?
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.
Cùng xem chi tiết qua video sau:
Cấu trúc câu bị động
Công thức tổng quát
Câu bị động có thể được chuyển đổi từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, tức là phải có một đối tượng bị chủ thể tác động lên. Khi đó, ta đổi vật thể bị tác động lên làm chủ ngữ, còn chủ thể thực hiện hành động có thể được nhắc đến hoặc không.
S + (aux) + be + V3 + (by + n)
Câu bị động được dùng trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh vật thể bị tác động.
Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó mà các bạn cùng tìm hiểu dưới đây.
Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì thường sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ bị động. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau:
1. Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật
➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'
E.g: She is making a cake => A cake is being made by her.
➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
E.g: A door is opened with a key
Câu bị động thì hiện tại đơn
Present simple
(Hiện tại đơn)
S + am/is/are (not) + V3
e.g.:
Active: The documentary doesn’t properly address global warming.
Passive: Global warming isn’t properly addressed in the documentary.
Bị động thì hiện tại tiếp diễn
Present continuous
(Hiện tại tiếp diễn)
S + am/is/are (not) + being + V3
e.g.:
Active: Paper bags are replacing plastic bags.
Passive: Plastic bags are being replaced by paper bags.
Bị động hiện tại hoàn thành
Present perfect
(Hiện tại hoàn thành)
S + has/have (not) + been + V3
e.g.:
Active: Some countries have replaced teachers by robots in the classrooms
Passive: Robots have been used in some countries to replace teachers in the classrooms.
Bị động quá khứ đơn
Past simple
(Quá khứ đơn)
S + were/ was (not) + V3
e.g.:
Active: Over 200 people built this castle in 1983.
Passive: This castle was built by over 200 people in 1983.
Bị động thì quá khứ tiếp diễn
Past continuous
(Quá khứ tiếp diễn)
S + were/ was (not) + being + V3
e.g.:
Active: The mechanic was fixing my car yesterday afternoon.
Passive: My car was being fixed by the mechanic yesterday afternoon.
Bị động quá khứ hoàn thành
Past perfect
(Quá khứ hoàn thành)
S + had (not) + been + V3
e.g.:
Active: They had moved the table to the living room before you arrived.
Passive: The table had been moved to the living room before you arrived.
Bị động tương lai đơn
Future simple
(Tương lai đơn)
S + will (not) be + V3
e.g.:
Active: The Congress will review the new policy.
Passive: The new policy will be reviewed by the Congress.
Bị động động từ khuyết thiếu
Modal verbs
(must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to)
S + modal verb + be + V3
e.g.:
Active: The authority should practice the new law immediately.
Passive: The new law should be practiced immediately.
Bị động cấu trúc khác
Cấu trúc
Cấu trúc
“be going to”
S + is/are (not) + going to be + V3
e.g.:
Active: Santa Claus is going to give nice children Christmas presents tonight.
Passive: Nice children are going to be given Christmas presents by Santa Claus tonight.
Reporting verbs (tường thuật)
(agree, announce, argue, believe, claim, disclose, expect, hope, know, predict, report, say, suggest, think, understand)
It is + V3 + that + clause
e.g.:
Active: Many people expect that Hillary will become the new president.
Passive: It is expected that Hillary will become the new president.
Cùng xem thêm các dạng câu đặc biệt quan trọng trong tiếng Anh nữa nhé: