Trâm Bùi
Cấp bậc
Điểm
0
Cảm ơn
0
Đã hỏi
Đã trả lời
Câu trả lời của bạn: 21:41 30/07/2024
Để tính độ dài đoạn thẳng AB trong trường hợp này, chúng ta sẽ sử dụng một số kiến thức cơ bản về hình học.
Bắt đầu với đường tròn (O;R) có tâm O và bán kính R, và một điểm A nằm bên ngoài đường tròn sao cho OA=2R.
### Bước 1: Vẽ hình và xác định các đoạn thẳng
- Gọi B là tiếp điểm của tiếp tuyến AB với đường tròn.
- Do AB là tiếp tuyến tại B, ta biết rằng:
- Đường kính OB vuông góc với tiếp tuyến AB tại điểm tiếp điểm B.
- Đoạn OA tạo thành một tam giác vuông OAB với cạnh OA là huyền.
### Bước 2: Sử dụng định lý Pytago
Trong tam giác vuông OAB:
- OA=2R (theo bài toán)
- OB=R (bán kính của đường tròn)
Theo định lý Pythagore, ta có:
AB2+OB2=OA2
Thay các giá trị đã biết vào:
AB2+R2=(2R)2
AB2+R2=4R2
AB2=4R2−R2
AB2=3R2
### Bước 3: Tính độ dài AB
Lấy căn bậc hai cả hai bên:
AB=3R2−−−√=R3–√
### Kết luận
Vậy độ dài đoạn thẳng AB theo R là:
AB=R3–√
Bắt đầu với đường tròn (O;R) có tâm O và bán kính R, và một điểm A nằm bên ngoài đường tròn sao cho OA=2R.
### Bước 1: Vẽ hình và xác định các đoạn thẳng
- Gọi B là tiếp điểm của tiếp tuyến AB với đường tròn.
- Do AB là tiếp tuyến tại B, ta biết rằng:
- Đường kính OB vuông góc với tiếp tuyến AB tại điểm tiếp điểm B.
- Đoạn OA tạo thành một tam giác vuông OAB với cạnh OA là huyền.
### Bước 2: Sử dụng định lý Pytago
Trong tam giác vuông OAB:
- OA=2R (theo bài toán)
- OB=R (bán kính của đường tròn)
Theo định lý Pythagore, ta có:
AB2+OB2=OA2
Thay các giá trị đã biết vào:
AB2+R2=(2R)2
AB2+R2=4R2
AB2=4R2−R2
AB2=3R2
### Bước 3: Tính độ dài AB
Lấy căn bậc hai cả hai bên:
AB=3R2−−−√=R3–√
### Kết luận
Vậy độ dài đoạn thẳng AB theo R là:
AB=R3–√
Câu trả lời của bạn: 21:39 30/07/2024
**"This is the school I loved; I studied here when I was young."**