
_Bin_Nhất_Jun_
Vàng đoàn
765
153
Câu trả lời của bạn: 08:53 11/06/2022
1.Trồng nhiều cây xanh. ...
Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên. ...
Sử dụng năng lượng sạch. ...
Tiết kiệm điện. ...
Giảm sử dụng túi nilon. ...
Tiết kiệm giấy. ...
Ưu tiên sản phẩm tái chế ...
Sử dụng các tiến bộ của khoa học.
Câu trả lời của bạn: 08:53 11/06/2022
Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy.
Câu trả lời của bạn: 17:21 10/06/2022
Số gạo còn lại là :
16 - ( 16 × 3 : 4 ) = 4 tạ gạo
chia được số bao là :
4 × 5 : 2= 10 bao
Câu trả lời của bạn: 15:57 09/06/2022
* Về kinh tế:
- Tích cực: Cuộc khai thác của Pháp làm xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân; thành thị theo hướng hiện đại ra đời; bước đầu làm xuất hiện nền kinh tế hàng hoá, tính chất tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ.
- Tiêu cực: Một trong những mục tiêu của công cuộc khai thác thuộc địa là vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương. Do vậy:
+ Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cùng kiệt
+ Nông nghiệp dậm chân tại chỗ
+ Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
→ Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc.
* Về xã hội: Bên cạnh các giai cấp cũ không ngừng bị phân hoá, xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới:
- Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
- Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền.
- Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn... bị kìm hãm, chèn ép. Vì thế lực kinh tế nhỏ bé, lệ thuộc nên họ không dám mạnh dạn đấu tranh, chỉ mong muốn có những thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn sinh sống.
- Tiểu tư sản thành thị, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Đó là những người có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc nên đã sớm giác ngộ và tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX.
- Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống.
Câu trả lời của bạn: 15:56 09/06/2022
- Sự xuất hiện của tư hữu phá vỡ quan hệ cộng đồng bình đẳng theo “nguyên tắc vàng” trong hàng triệu năm trước đó. Sự phân biệt giàu – nghèo đã xuất hiện .
- Quan hệ gia đình cũng thay đổi theo: Đàn ông có vai trò là trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình. Con cái lấy theo họ cha → Gia đình phụ hệ xuất hiện.
- Khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.
- Xã hội nguyên thủy – thị tộc, bộ lạc bị phá vỡ, xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện – xã hội cổ đại.
Câu trả lời của bạn: 15:56 09/06/2022
55,55W
Câu trả lời của bạn: 16:17 08/06/2022
a) Cô bé cúi mặt xuống để giấu những giọt nước mắt đang rơi lã chã
b)Tôi rất mong đồng chí thu xếp thời gian tới dự đông đủ
Câu trả lời của bạn: 16:17 08/06/2022
câu c
Câu trả lời của bạn: 16:16 08/06/2022
6 viên
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 14:10 08/06/2022
Giảm bớt tiêu thụ điện trong h cao điểm
Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
Không sử dụng điện khi không có nhu cầu
Câu trả lời của bạn: 14:09 08/06/2022
số cần tìm125
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 14:08 08/06/2022
32 t
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 14:08 08/06/2022
Ngày đầu tiên đến trường chắc ai cũng trong tâm trạng lo sợ, bẽn lẽn không dám nói chuyện với thầy cô, bạn bè của mình đúng không nào? Em cũng vậy đó. Khi ấy em rất nhút nhát, sợ sệt với những cảnh vật mới và cả thầy cô mới nữa. Và một người bạn đã giúp em hòa đồng tự tin hơn là ............... Một người bạn thân ở lớp mà em quý mến nhất.
Em và ......... chơi thân với nhau từ lớp Một đến giờ. Hai đứa bằng tuổi nhau nhưng .............. cao hơn em một cái đầu và tính tình lại chững chạc, điềm đạm như người lớn đấy. Bạn không đẹp nhưng với khuôn mặt hiền lành dễ thương nên được rất nhiều bạn quý mến. Làn da ngăm ngăm màu bánh mật khỏe khoắn nhưng rất mịn màng bạn tự hào vì đó là sở hữu một làn da giống ba. Khuôn mặt dễ nhìn, tô điểm cho khuôn mặt ấy là mái tóc đen huyền trông khá mượt mà, lúc nào cũng được bạn cột rất gọn gàng. Thỉnh thoảng, ...... còn thắt bính hai bên trông thật dễ thương làm sao. Vầng trán cao và rộng hơi nhô nhô về phía trước cho thấy bạn là một người thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng em nghĩ bạn học giỏi là do bạn ham học hỏi, tìm tòi chứ không phải nhờ vầng trán cao. ........ luôn thu hút mọi người vì đôi mắt như biết cười, biết nói. Mỗi khi nói chuyện cùng bạn, em mới thấy đôi mắt ấy đẹp biết nhường nào. Đã vậy, khi nhìn ai, Trúc cũng nhìn thẳng cho thấy bạn là một người trung thực, can đảm không sợ gì cả. Chiếc mũi củ tỏi, dù nó không đẹp lắm nhưng em lại thấy nó rất hợp với khuôn mặt tròn trịa của bạn. Sở hữu một hàm răng trắng đều như hạt bắp, bạn trông thật "ăn ảnh" trong các bức hình chụp em cùng với bạn.
Bạn là tấm gương để em noi theo. Ở lớp, ......... là tổ trưởng nên bạn vừa học giỏi vừa tích cực tham gia các hoạt động học tập, văn nghệ do lớp, trường tổ chức. Mỗi ngày đi học, quần áo của bạn đều tươm tất, gọn gàng chứ không luộm thuộm như các bạn khác do bạn đã chuẩn bị trước từ tối. Tác phong của bạn luôn được cô tuyên dương trước lớp trong các buổi sinh hoạt cuối tuần, thế còn học tập thì sao nhỉ? Thật ra, bạn rất chăm học và chữ viết của bạn cũng đẹp nữa. Trong lớp, mỗi khi cô cho bài tập toán nâng cao, bạn đều kiên trì suy nghĩ để tìm ra hướng giải chứ không bỏ cuộc như chúng em. Còn khi không hiểu bài, bạn liền tự tin nhờ cô hướng dẫn để rút kinh nghiệm cho các bài tập khác. Bạn còn được bạn bè đặc biệt danh là cây văn vì bạn viết văn rất hay, mạch lạc. Ở lớp, bạn vừa chăm học vừa lễ phép với thầy cô, hòa đồng cùng bạn bè còn ở nhà thì bạn cũng rất ngoan ngoãn, siêng năng làm việc. Có dịp đến nhà bạn chơi, em vô cùng bất ngờ khi thấy bạn đang cặm cụi nấu ăn, tưới cây... giúp bố mẹ. Bạn chia thời gian làm bài, làm việc rất hợp lý nên dù bận làm bài nhưng bạn vẫn còn thời gian giúp bố mẹ, chơi đùa giải trí.
Bạn ........... là bạn thân nhất của em suốt thời Tiểu học. Mỗi khi buồn hay vui, chúng em đều trò chuyện chia sẻ với nhau rất vui vẻ. Đối với em, bạn luôn là một tấm gương sáng để em học tập theo. Còn vài tháng nữa là chúng em xa trường. Có thể chúng sẽ không gặp lại nhau nữa nhưng các kỉ niệm về bạn, em sẽ không bao giờ quên.
Câu trả lời của bạn: 14:07 08/06/2022
vd: có 1 cậu bé có thói quen hay chửi thề là phản xạ có điều kiện, cha của cậu bé đó đã la cậu 1 trận. Sau đó cậu bé đó đã bỏ được thói quen xấu đó phản xạ này đã bị ức chế
Câu trả lời của bạn: 08:28 08/06/2022
Số cần tìm là:
( 82 - 42 ) × 3 = 120
Câu trả lời của bạn: 08:19 08/06/2022
Có 88 cấu trúc câu tiếng Anh
1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
2. There + be + no + N + nor + N
3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
4. S + see oneself + V-ing…
5. There (not) appear to be + N..
6. It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
7. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều (có cái gì
8. feel like + V-ing (cảm thấy thích làm gì...)
9. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì...)
10. advise someone to do something (khuyên ai làm gì...)
11. Take place = happen = occur (xảy ra)
12. to be excited about (thích thú)
13. to be bored with/ fed up with (chán cái gì/làm gì)
14. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..)
15. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
16. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
17. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
18. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
19. S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)
20. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
21. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
22. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)
23. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
24. leave someone alone (để ai yên...)
25. By + V-ing (bằng cách làm...)
26. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
27. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
28. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...)
29. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
30. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)
31. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
32. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)
33. to be angry at + N/V-ing (tức giận về)
34. to give up + V-ing/ N (từ bỏ làm gì/ cái gì...)
35. would like/ want/wish + to do something (thích làm gì...)
36. have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
37. It + be + something/ someone + that/ who (chính...mà...)
38. to be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)
39. by chance = by accident (adv) (tình cờ)
40. to be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về...)
41. Had better + V(infinitive) (nên làm gì....)
42. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
43. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)
44. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...)
45. to be interested in + N/V-ing (quan tâm đến...)
46. to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc thời gian làm gì)
47. To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)
48. When + S + V(qkd), S + had + Pii
49. Before + S + V(qkd), S + had + Pii
50. After + S + had +Pii, S + V(qkd)
51. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
52. to be crowded with (rất đông cái gì đó...)
53. to be full of (đầy cái gì đó...)
54. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
55. as soon as (ngay sau khi)
56. to be afraid of (sợ cái gì..)
57. could hardly (hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
58. except for/ apart from (ngoài, trừ...)
59. Have difficulty + V-ing (gặp khó khăn làm gì...)
60. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing
61. To be fined for (bị phạt về)
62. from behind (từ phía sau...)
63. so that + mệnh đề (để....)
64. In case + mệnh đề (trong trường hợp...)
65. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal Verbs) + V-infinitive
66. Put + up + with + V-ing (chịu đựng...)
67. Make use of + N/ V-ing (tận dụng cái gì đó...)
68. Get + adj/ Pii
73. take over + N (đảm nhiệm cái gì...)
74. Bring about (mang lại)
75. To succeed in (thành công trong...)
76. Go for a walk (đi dạo)/go on holiday/picnic (đi nghỉ)
77. Chú ý: so + adj còn such + N
78. At the end of và In the end (cuối cái gì đó và kết cục)
79. To find out (tìm ra),
80. One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
81. Feel pity for: thương cảm cho
82. Keep in touch: giữ liên lạc
83. Catch sight of: theo dõi ai
84. Complain about: than phiền về
85. Be tired of something: mệt mỏi về
86. Increase/Decrease by: tăng/giảm bao nhiêu
87. Be confused at: lúng túng vì
88. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện