Tuann Quangg
Sắt đoàn
10
2
Câu trả lời của bạn: 21:27 25/04/2022
Gọi chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là: a (m)
==> Chiều rộng của thửa ruộng là: ( vì chiều rộng sẽ bằng 2/3 chiều dài)
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 120:2=60 (m)
Khi đó: (m)
<=>
<=> a=36 (m) => chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là 36 m
Suy ra chiều Chiều rộng của thửa ruộng là: 24 m
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 21:12 25/04/2022
??
Câu trả lời của bạn: 14:07 30/03/2022
Ở đây ta cần tìm m để bất đẳng thức dưới là đúng
latex1a2+b+c=1a2−a+3≤13+m(a−1)⇔−a(a−1)3(a2−a+3)≤m(a−1)
Tương tự như trên ta dự đoán rằng với latexm=−19 thì bất đẳng thức phụ đúng. Thật vậy
latex1a2−a+3≤49−a9⇔0≤(a−1)2(3−a)3(a2−a+3)⇔0≤(a−1)2(b+c)3(a2−a+3)
Hoàn toàn tương tự ta được
latex1b2−b+3≤49−b9;1c2−c+3≤49−c9
Cộng theo về các bất đẳng thức trên ta được
latex1a2+b+c+1b2+c+a+1c2+a+b≤43−a+b+c9=1
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Dấu đẳng thức xẩy ra tại latexa=b=c=1.
Câu trả lời của bạn: 14:03 30/03/2022
Ta đi chứng minh bất đẳng thức latex5a3−b3ab+3a2≤2a−b
Thật vậy, dễ dàng chứng minh được latexa3+b3≥ab(a+b), ta biến đổi tương đương bất đẳng thức bên như sau
latexa3+b3≥ab(a+b)⇔5a3−b3≤6a3−ab(a+b)⇔5a3−b3≤a(6a2−ab−b2)⇔5a3−b3≤a(2a−b)(3a+b)⇔5a3−b3ab+3a2≤2a−b
Hoàn toàn tương tự ta được latex5b3−c3bc+3b2≤2b−c;5c3−a3ca+3c2≤2c−a
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được latex5a3−b3ab+3a2+5b3−c3bc+3b2+5c3−a3ca+3c2≤a+b+c=3
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xẩy ra khi latexa=b=c=1.
Nhận xét: Hoàn toàn tương tự như bài toán trên, ta đi tìm hệ số m, n sao cho bất đẳng thức latex5a3−b3ab+3a2≤ma+nb đúng, với latexm+n=1⇔n=1−m.
Ta viết lại bất đẳng thức trên thành
latex5a3b3−1ab+3a2b2≤mab+1−m⇔5t3−1t+3t2≤m(t−1)+1 với latext=ab
Để ý đến đẳng thức xẩy ra tại latexa=b=c tức là xẩy ra tại latext=1, khi đó ta cần xác định m sao cho
latex5t3−1t+3t2≤m(t−1)+1⇔(t−1)(5t2+2t+1t+3t2−m)≤0
Cho latext=1 thì ta được latex5t2+2t+1t+3t2=2 nên ta chọn latexm=2 và từ đó ta được latexn=−1. Khi này ta đi chứng minh bất đẳng thức latex5a3−b3ab+3a2≤2a−b.
Câu trả lời của bạn: 21:59 29/03/2022
Bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại thành
latex1a2+1b2+1c2+2a23+2b23+2c23≥5
Ta chứng minh bất đẳng thức sau đây
latex1a2+2a23≥73−2a3
Thật vậy, bất đẳng thức trên tương đương với
latex(a−1)2(2a2+6a+3)3a2≥0
Hiển nhiên đúng với a là số thực dương.
Áp dụng tương tự ta được latex1b2+2b23≥73−2b3;1c2+2c23≥73−2c3
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được
latex1a2+1b2+1c2+2a23+2b23+2c23≥7−2(a+b+c)3=5
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi latexa=b=c=1.
Chúng ta sẽ khởi đầu kỹ thuật này bằng việc đưa ra cách giải thích cho việc tìm ra bất đẳng thức phụ trên và nó cũng chính là cách giải thích cho các bài toán sau này của chúng ta.
Bài toán trên các biến trong cả hai vế và điều kiện đều không ràng buộc nhau điều này khiến ta nghĩ ngay sẽ tách theo từng biến để chứng minh được đơn giản hơn nếu có thể. Nhưng rõ ràng chỉ từng đó thôi là không đủ. Để ý đến dấu đẳng thức xẩy ra nên ta nghĩ đến chứng minh bất đẳng thức sau
latex1a2+2a23≥53⇔(a−1)(a+1)(2a2−3)3a2≥0
Tuy nhiên đánh giá trên không hoàn toàn đúng với a thực dương.
Để ý là với cách làm trên ta chưa sử dụng điều kiện .
Như vậy ta sẽ không đi theo đường lối suy nghĩ đơn giản ban đầu nữa mà sẽ đi tìm hệ số để bất đẳng thức sau là đúng
latex1a2+2a23≥53+ma+n(1)
Trong đó m và n là các hệ số chưa xác định.
Thiết lập tương tự với các biến b và c ta được
latex1b2+2b23≥53+mb+n;1c2+2c23≥53+mc+n
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta có
latex1a2+1b2+1c2+2a2+2b2+2c23≥5+m(a+b+c)+3n=5+3(m+n)
Như vậy ở đây 2 hệ số m và n phải thỏa mãn điều kiện latexm+n=0⇔n=−m. Thế vào (1) dẫn đến
latex1a2+2a23≥53+m(a−1)(2)
Đến đây ta chỉ cần xác định hệ số duy nhất là m để bất đẳng thức (2) là đúng. Chú ý đẳng thức xẩy ra tại latexa=b=c=1 nên ta cần xác định m sao cho
latex1a2+2a23≥53+m(a−1)⇔(a−1)((a+1)(2a2−3)3a2−m)≥0
Khi cho latexa=1 thì ta có latex(a+1)(2a2−3)3a2=−23 từ đó ta dự đoán rằng latexm=−23 để tạo thành đại lượng bình phương latex(a−1)2 trong biểu thức. Từ đó ta sẽ chứng minh bất đẳng thức phụ
latex1a2+2a23≥73−2a3