
Phạm Trương Bảo Huy
Bạc đoàn
390
78
Câu trả lời của bạn: 07:52 03/12/2021
Theo bài ra ta có sơ đồ
Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây lớp 4A trồng là
120 –(5+5+8) = 102 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là
102 : 3 = 34 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là
34 + 5 = 39 (cây)
Số cây lớp 4C trồng được là
39 + 8 = 47 (cây)
Đáp số : 4A: 34 cây, 4B: 39 cây, 4C: 47 cây
Câu trả lời của bạn: 19:19 02/12/2021
đây
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:18 02/12/2021
Trong một phiên bản người ta kể rằng một người đàn ông có tên là Dã Tràng "xe cát" để lấp biển nhằm đòi lại viên ngọc quý có thể nghe hiểu tiếng nói của các loài động vật, do một con rắn hổ mang cho để trả ơn cứu mạng, mà Đông Hải Long Vương đã lập mưu để lấy trộm. ... Dã tràng xe cát Biển Đông.
Câu trả lời của bạn: 19:16 02/12/2021
2400n
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:14 02/12/2021
3x(x+2) = > 3x=0 và x+2 = 0 -> x=0 và x = -2
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:14 02/12/2021
3x(x+2) = > 3x=0 và x+2 = 0 -> x=0 và x = -2
Câu trả lời của bạn: 19:12 02/12/2021
ST
Động từ tobe
Động từ thường
Công thức
S + am/ is/ are+ N/ Adj
- I + am
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
S + V(s/es)
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
Ví dụ
- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)
- The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)
- They are students. (Họ là sinh viên)
- I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)
- He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)
- She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây)
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” "z" thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Cùng xem video nhé:
2. Câu phủ định
Động từ “to be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
S + am/are/is + not +N/ Adj
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)
Chú ý
(Viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
do not = don’t
does not = doesn’t
Ví dụ
- I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.)
- He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư)
- The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ không đắt tiền)
- They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên)
- I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)
- He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
- She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A: - Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A: - Yes, S + do/ does.
- No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ
Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
No, I am not. (Không phải)
Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, she does. (Có)
No, she doesn’t. (Không)
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ
- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
- Who are they? (Họ là ai?)
- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
4. Cách dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp thường
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I alway get up at 6.am
Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west
Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well
Nói về lịch trình định sẵn thường xuyên, quy trình: This train goes to Milan at 9a.m tomorrow.
Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ thay thế dưới đây.
5. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS
Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Fighter khuyên các bạn:
KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments
= sometimes
I am not usually lazy, but I have my moments.
(every) now and then/again
= sometimes
I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.
like clockwork
= always
My father walks the dog every morning like clockwork.
6. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ:
I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu - Speaking part 1)
Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:11 02/12/2021
m = 0 phương trình trở thành
-x - 2 = 0 ⇒ x = -2
m ≠ 0 phương trình đã cho là phương trình bậc hai, có Δ = 4m + 1
Với m < -1/4 phương trình vô nghiệm;
Với m ≥ -1/4 nghiệm của phương trình là
Câu trả lời của bạn: 19:10 02/12/2021
m = 0 phương trình trở thành
-x - 2 = 0 ⇒ x = -2
m ≠ 0 phương trình đã cho là phương trình bậc hai, có Δ = 4m + 1
Với m < -1/4 phương trình vô nghiệm;
Với m ≥ -1/4 nghiệm của phương trình là
Câu trả lời của bạn: 19:09 02/12/2021
Chọn thực đơn gồm 1 món ăn trong 5 món có 5 cách
Chọn 1 món tráng miệng trong 5 món tráng miệng có 5 cách
Chọn 1 loại nước uống trong 3 loại nước uống có 3 cách
Theo quy tắc nhân có 5.5.3=755.5.3=75 cách chọn thực đơn
Câu trả lời của bạn: 19:08 02/12/2021
Ta có: 320320 chia 4545 được thương là 77 và dư 55
Nên nhà trường cần ít nhất 7+17+1 hay 88 xe để đủ chỗ ngồi cho tất cả học sinh.
Câu trả lời của bạn: 19:07 02/12/2021
Ta có: 320320 chia 4545 được thương là 77 và dư 55
Nên nhà trường cần ít nhất 7+17+1 hay 88 xe để đủ chỗ ngồi cho tất cả học sinh.
Câu trả lời của bạn: 19:04 02/12/2021
b và d cùng tính chẵn lẻ nên b,d thuộc {0,2,4,6,8} hoặc (1,3,5,7,9} và một cặp b,d thì ta sẽ luôn có một c tương ứng (c khác 0)
Xét TH1: e=0
Số cách chọn và sắp xếp b,d:
b,d cùng chẵn: 4A2
b,d cùng lẻ: 5A2
Số cách chọn a 9-3=6
Vậy với TH e=0 ta được: 6.(5A2+4A2) số
Xét TH2: e khác 0
+b hoặc d bằng 0: ta có 8 cách chọn và sắp xếp b,d
Số cách chọn a: 10-3=7
Số cách chọn e: 10-4=6
+b,d khác 0:
số cách chọn và sắp xếp b,d: 5A2+4A2
số cách chọn a: 9-3=6
số cách chọn e: 9-4=5
Vậy với TH e khác 0 ta được: 8.7.6 + 6.5.(5A2+4A2)
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn là: 1488 số
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:04 02/12/2021
on người sử dụng nước trong việc vui chơi giải trí:
Công viên nước,hồ nước, hồ bơi,.....
B, con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp:
Nước dùng để tưới cây
Nước để phun thuốc trừ sâu
Nước dùng để rửa thành phẩm nông sản
Nước dùng để chăn nuôi, rửa chuồng trại
Nước còn sử dụng để làm thủy lợi, hệ thống tưới tiêu
C, con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp:
Nước để rửa rau củ quả trong chế biến nông sản
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:02 02/12/2021
Hợp kim là dung dịch rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim. Hợp kim mang tính kim loại. Hợp kim đơn giản: Hợp kim được tạo thành trên cơ sở kim loại, giữa hai kim loại với nhau; giữa kim loại với á kim song nguyên tố chính của hợp kim vẫn là kim loại
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:01 02/12/2021
Hợp kim là dung dịch rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim. Hợp kim mang tính kim loại. Hợp kim đơn giản: Hợp kim được tạo thành trên cơ sở kim loại, giữa hai kim loại với nhau; giữa kim loại với á kim song nguyên tố chính của hợp kim vẫn là kim loại
Câu trả lời của bạn: 19:01 02/12/2021
Đáp số: 2,27m.
Câu trả lời của bạn: 18:58 02/12/2021
phân tích đa thức thành nhân tử:
a,x^3-4x^2+4x-xy^2
b,x^3 -4x^2 +121x-27
c,3x^2 -7x -10
d,5x^3 -5x^2y -10x^2 +10xy
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 18:57 02/12/2021
2x−2−3.2x=−882x−2−3.2x=−88
⇒2x.14−3.2x=−88⇒2x.14−3.2x=−88
⇒2x.(14−3)=−88⇒2x.(14−3)=−88
⇒2x.−114=−88⇒2x.−114=−88
⇒2x=−88:−114⇒2x=−88:−114
⇒2x=32⇒2x=32
⇒2x=25
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 18:57 02/12/2021
2x−2−3.2x=−882x−2−3.2x=−88
⇒2x.14−3.2x=−88⇒2x.14−3.2x=−88
⇒2x.(14−3)=−88⇒2x.(14−3)=−88
⇒2x.−114=−88⇒2x.−114=−88
⇒2x=−88:−114⇒2x=−88:−114
⇒2x=32⇒2x=32
⇒2x=25