daophutrungnguyen dao
Sắt đoàn
0
0
I.Phần TN:
Câu 1: Rạng sáng ngày 23-9-1945, thực dân Pháp có hành động gì mở đầu xâm lược Việt Nam lần thứ hai?
Câu 2 : Địa phương nào là nơi đầu tiên quân dân Nam Bộ đứng lên chống thực dân Pháp?
Câu 3 :Lực lượng nào tham gia kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ vào tháng 9/1945?
Câu 4 : Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ diễn ra trong điều kiện nào?
Câu 5 : Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ có ý nghĩa gì?
Câu 6 : Đầu năm 1946 thực dân Pháp tìm cách tiến công ra miền Bắc mở rộng chiến tran xâm lược. Hiệp ước nào được kí kết ngày 28/02/1946 ?
Câu 7 : Sự kiện nào đánh dấu sự bùng nổ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ?
Câu 8 : Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Nam Bộ với sự giúp sức của lực lượng nào?
Câu 9 : Địa phương nào là nơi đầu tiên quân dân Nam Bộ đứng lên chống thực dân Pháp?
Câu 10 : Lực lượng nào đã nổ súng chống Pháp đầu tiên khi chúng tấn công Sài Gòn?
Câu 11: Chiến thuật chủ yếu của quân dân Nam Bộ trong giai đoạn đầu kháng chiến là gì?
Câu 12 : Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ có ảnh hưởng như thế nào đối với cả nước?
Phần II. Tự luận
Câu 13 : Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi, Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ?
Câu 14 : Phân tích nội dung “Toàn dân, toàn diện” trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ngày 19/12/1946.
Câu 15 : Theo em, chiến thắng Điện Biên Phủ đã để lại những bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay ?
Câu 16: Phân tích nội dung “trường kì, tự lực cánh sinh” trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ngày 19/12/1946.
Câu 1: Đặc điểm lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. rộng lớn, có dạng hình thang. B. có dạng tam giác châu.
C. kéo dài, hẹp ngang. D. trải dài từ đông sang tây.
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?
A. Đà Nẵng. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Huế.
Câu 3: Phân bố dân cư của duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm:
A. Có sự chênh lệch giữa đồi núi phía Tây và khu vực đồng bằng ven biển
B. Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực Đông Bắc và Tây Bắc
C. Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực phía Bắc và phía Nam
Câu 4: Tỉnh nào dưới đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Bình Phước. B. Bình Dương.
C. Long An. D. Tây Ninh.
Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A. Lào. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Vịnh Bắc Bộ.
Câu 6: Đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất Đông Nam Bộ
A. Vũng Tàu. B. Đồng Xoài. C. Biên Hòa. D. Thuận An.
Câu 7: Duyên hải Nam Trung Bộ không tiếp giáp với vùng kinh tế nào?
A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8:Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?
A. Đà Nẵng B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Huế.
Câu 9 : Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc:
A. Kinh, Hoa, Xtiêng, Chăm…
B. Kinh, Chăm, Cơ tu, Hrê…
C. Tày, Thái, Nùng, Mường…
D. Tày, Bru- Vân kiều, Thái, Mường…
Câu 10 : Tỉnh nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Vĩnh Long . B. Bến Tre. C. Long An. D. Tây Ninh.
Câu 11 : Vùng Đông Nam Bộ không tiếp giáp với
A. Lào. B. Tây Nguyên.
C. Cam-pu-chia. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm đô thị hóa của vùng Đông Nam Bộ.
A. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
B. Quá trình đô thị hóa chậm trong thời gian dài.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
D. Quy mô đô thị mở rộng (năm 2021 có 19 thành phố, thị xã).
Giải thích
Câu 12: Hãy nêu các tiêu chí lựa chọn vật liệu điện, các tiêu chí lựa chọn thiết bị điện và các tiêu chí lựa chọn dụng cụ điện.
Câu 13: Giả sử tổng công suất của các đồ dùng điện trong nhà được dùng đồng thời trong gia đình P = 3,5 kW. Hãy tính toán theo các yêu cầu sau:
a/ Nếu dùng dây đôi mềm ruột đồng làm dây mạch chính trong gia đình thì dây phải có tiết diện (S) là bao nhiêu.
b/ Nếu tính thêm dự phòng phát triển phụ tải thì có nên chọn kích thước dây lớn hơn hay không? vì sao?
Trả lời ngắn gọn nhưng thật chính xác
HS Đọc bài thơ và thực hiện các yêu cầu từ 1 đến 5:
ĐẠO HIẾU CHƯA TRÒN
Ân dưỡng dục suốt đời ghi tạc
Nghĩa sinh thành nguyện khắc trong tâm
Nắng mưa cha mẹ dãi dầm
Nuôi con khôn lớn âm thầm chở che
Quê mình đó bờ tre khóm trúc
Vẫn bên con những lúc dặm trường
Trong con mãi một tình thương
Ơn cha nghĩa mẹ quê hương xóm nghèo
Mùa thu đến mưa heo gió bấc
Cha có tròn được giấc ngủ say
Mẹ ăn uống có đủ đầy
Mặc có đủ ấm những ngày lạnh căm
Con vẫn mãi âm thầm nguyện ước
Cha mẹ già luôn được bình an
Mùa về tháng bảy vu lan
Chưa tròn đạo hiếu trách thân tủi hờn.
(Trích tuyển tập “Thơ Hoàng Mai”, Hoàng Mai)
* Ghi chú:
Tác giả Hoàng Mai
Bài thơ "Đạo hiếu chưa tròn" của tác giả Hoàng Mai thể hiện sâu sắc nỗi lòng của người con đối với cha mẹ, đồng thời khắc họa những giá trị nhân văn cao đẹp về đạo hiếu trong văn hóa Việt Nam.
Thực hiện các yêu cầu
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Tìm những từ ngữ miêu tả tâm trạng lo lắng của người con đối với cha mẹ của mình trong 8 câu thơ cuối.
Câu 3. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Nắng mưa cha mẹ dãi dầm
Nuôi con khôn lớn âm thầm chở che.”
Câu 4.Nêu nhận xét của em về tình cảm của người con dành cho cha mẹ được thể hiện trong đoạn trích.
Câu 5. Qua đoạn trích, Hoàng Mai đã gửi đến người đọc bức thông điệp gì về đạo hiếu đối với cha mẹ? Từ đó, nêu ngắn gọn suy nghĩ của em về sự hiếu thảo trong xã hội ngày nay.
Câu 6. Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích đoạn thơ dưới đây:
“Ân dưỡng dục suốt đời ghi tạc
Nghĩa sinh thành nguyện khắc trong tâm
Nắng mưa cha mẹ dãi dầm
Nuôi con khôn lớn âm thầm chở che
Quê mình đó bờ tre khóm trúc
Vẫn bên con những lúc dặm trường.”
(Trích Đạo hiếu chưa tròn- Hoàng Mai)
Câu 7. Viết bài văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ của em về cách giải quyết tình trạng ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
Lưu ý trả lời cực ngắn gọn
Đọc đoạn trích:
“Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt,
Xếp bút nghiên theo việc đao cung.
Thành liền(1) mong tiến bệ rồng,
Thước gươm đã quyết chẳng dung giặc trời(2).
Chí làm trai dặm nghìn da ngựa(3)
Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao(4).
Giã nhà đeo bức chiến bào,
Thét roi cầu Vị(5) ào ào gió thu.
Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn,
Bộ khôn(6) bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền
Nước trong chảy lòng phiền chẳng rửa
Cỏ xanh thơm dạ nhớ khó quên
Nhủ rồi tay lại trao liền
Bước đi một bước lại vin áo chàng.
Lòng thiếp tựa bóng trăng theo dõi,
Dạ chàng xa ngoài cõi Thiên San(7).
Múa gươm(9) rượu tiễn chưa tàn,
Chỉ ngang ngọn giáo vào ngàn hang beo”.
(Trích Chinh phụ ngâm khúc, Đặng Trần Côn, "Những khúc ngâm chọn lọc", tập I, NXB Giáo dục, 1994, tr. 39)
Chú thích:
(1) Thành liền: Bởi chữ "liên thành" (những thành liền nhau). Nước Triệu có hai hòn ngọc bích, vua nước Tần viết thư xin đem năm thành trì đổi ngọc ấy. Về sau, vật gì quý báu gọi là có giá "liên thành";
(2) Giặc trời: Bởi chữ "thiên kiêu". Hán thư có câu "Hồ giả thiên chi kiêu tử" (giặc Hồ là đám con khó dạy của trời).
(3) Da ngựa: Bởi chữ "mã cách" (mã: ngựa; cách: da). Đời Đông Hán, Mã Viện, tướng giỏi, từng nói: "Làm trai nên chết chốn sa trường biên ải, lấy da ngựa bọc thây chôn mới gọi là trai".
(4) Thái Sơn, hồng mao: Tư Mã Thiên nói "Người ta vẫn có cái chết, song có cái chết đáng nặng như núi Thái Sơn, có cái chết không đáng nhẹ như lông chim hồng". Ý nói có sự đáng chết và không đáng chết.
(5) Cầu Vị: Bởi chữ "Vị kiều". Lý Bạch có câu thơ "Tuấn mã nhược phong phiêu, minh tiên xuất Vị kiều" (Ngựa giỏi đi nhanh như gió cuốn, thét roi ra lối cầu sông Vị).
(6) Khôn: Khó, không thể.
(7) Thiên San: Có câu hát "Tướng quân tam tiễn định Thiên Sơn, tráng sĩ trường ca nhập Hán quan" (ba mũi tên của tướng quan lấy được núi Thiên Sơn, tráng sĩ hát dài mà kéo quân vào cửa ải Hán).
(8) Gươm (Long Tuyền): Tên một thanh kiếm báu.
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Chỉ ra cách ngắt nhịp cho hai câu thơ sau:
Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Câu 2. Đoạn trích trên kể lại sự việc gì?
Câu 3. Em hiểu nghĩa của câu thơ “Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao” như thế nào?
Câu 4. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau:
Lòng thiếp tựa bóng trăng theo dõi
Câu 5. Em ấn tượng nhất với hình ảnh hay câu thơ nào trong đoạn trích? Vì sao?
Câu 6. Nhận xét về tác phẩm “Chinh phụ ngâm khúc”, có ý kiến cho rằng: “Khúc ngâm là tấm lòng đồng cảm, xót thương của nhà thơ đối với cả người ra đi (chinh phu) và người ở lại (chinh phụ)”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
Đọc văn bản: TRƯA VẮNG
Hồn tôi đấy: căn trường nho nhỏ
Nước vôi xanh, bờ cỏ tươi non
Lâu rồi, còn thoảng mùi thơm
Chân đi nghe động tới hồn ngây thơ
Sâu rộng quá những giờ vui trước
Nhịp cười say trên nước chưa trôi
Trưa hè thường thấy hai tôi*
Ném đầu chim chích, bắt đuôi chuồn chuồn
Ðời đẹp quá, tôi buồn sao kịp?
Trang sách đầu chép hết giây mơ
Ngả mình trên bóng nhung tơ
Tôi nguyền: Sau lớn làm thơ suốt đời!
Cỏ mấy bận xanh rồi lại tạ
Gió lùa thu trong lá bao lần…
Bạn trường những bóng phù vân
Xót thương mái tóc nay dần hết xanh.
Hồn xưa dậy: chim cành động nắng
Lá reo trên hồ lặng lờ trong
Trưa im im đến não nùng
Tôi ngờ trống học trong lòng trưa vang...
(Hồ Dzếnh, Quê ngoại, NXB Hội nhà văn, Hà Nội, 1996, tr. 62-63)
Chú thích:
* Hai tôi: ở đây chỉ tác giả và người anh của mình.
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định nhân vật trữ tình trong văn bản.
Câu 2. Tâm trạng của nhân vật trữ tình được khắc hoạ vào thời gian và không gian nghệ thuật nào?
Câu 3. Em hiểu như thế nào về hai câu thơ sau?
“Bạn trường những bóng phù vân
Xót thương mái tóc nay dần hết xanh.”
Câu 4. Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình qua văn bản.
Câu 5. Tuổi thơ, đặc biệt là tuổi học trò luôn là miền kí ức tươi đẹp nhất trong cuộc đời mỗi con người. Qua bài thơ, anh/chị bồi đắp thêm những tình cảm, thái độ, hành động gì đối với tuổi học trò của chính mình?
Câu 4: Mức sống của người dân ngày càng cao, dẫn đến sức mua của người dân
A. ổn định. B. tăng lên.
C. biến động. D. giảm xuống.
Câu 5: Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên ở nước ta hiện nay đang có xu hướng
A. ổn định. B. biến động.
C. tăng lên. D. giảm xuống.
Câu 6: Cảng biển nào sau đây ở nước ta là cảng biển quốc tế?
A. Cửa Lò. B. Quy Nhơn.
C. Hải Phòng. D. Phan Thiết.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố dân cư ở nước ta?
A. Dân cư ở đồng bằng thưa thớt hơn miền núi.
B. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta ngày càng tăng.
C. Phần lớn dân cư nước ta tập trung ở nông thôn.
D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.
Câu 8. Phát biểu nào không đúng về các loại hình quần cư ở nước ta?
A. Hoạt động kinh tế chính ở thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
B. Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp hơn quần cư thành thị.
C. Địa bàn cư trú ở thành thị được cấu trúc thành các làng, xóm, bản,…
D. Đô thị là những trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.
Câu9: Các đồng bằng ven biển phía Nam là nơi cư trú chủ yếu của dân tộc nào sau đây?
A. Thái, HMông. B. Mường, Hoa.
C. Khơ-me, Hoa. D. Ê-đê, Ba-na.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về quần cư nông thôn ở nước ta?
A. Chức năng quần cư đa dạng hơn quần cư thành thị.
B. Chức năng quần cư thay đổi theo hướng đa dạng hơn.
C. Hoạt động kinh tế công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu.
D. Nơi cư trú cấu trúc thành phường, tổ dân phố, thị trấn.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi?
A. Các dân tộc phân bố ngày càng đan xen với nhau.
B. Người Kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
C. Các dân tộc ít người sống ở vùng đồi núi, cao nguyên.
D. Dân tộc Tày, Thái, Mường tập trung chủ yếu ở miền Bắc.
Câu 12: Loại hình dịch vụ nào sau đây thuộc ngành bưu chính?
A. truyền hình trả tiền. B. In-ter-net vạn vật (IoT).
C. thanh toán trực tuyến. D. chuyển, nhận thư, bưu kiện.
Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây phát triển dựa trên thế mạnh sông ngòi ở nước ta?
A. Trồng cây công nghiệp. B. Bưu chính viễn thông.
C. Công nghiệp khai khoáng. D. Giao thông đường sông.
Câu 14: Đầu mối giao thông vận tải lớn nhất miền Trung và Tây Nguyên của nước ta là
A. Đà Nẵng. B. Quảng Ngãi.
C. Lâm Đồng. D. Khánh Hòa.
Câu 15: Vùng nào sau đây có ngành dịch vụ phát triển đa dạng nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 16: Tuyến đường biển trong nước dài nhất và quan trọng nhất nước ta là
A. Hải Phòng - Đà Nẵng. B. Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng - Phan Thiết. D. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh.
Câu 6 Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu. Người này có thể tiếp nhận được những nhóm máu nào không gây kết dính kháng nguyên trong máu?
Người có nhóm máu B có thể cho được những người có nhóm máu nào không gây kết dính kháng nguyên trong máu?
Câu 7 a. Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 4,0 cm x 6,0 cm x 5 cm. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là D =2,750g/cm3.
Câu 8
Hãy giải thích tại sao khi ép cọc xây nhà thì đầu cọc cần phải nhọn còn chân bàn ghế thì lại không?
Câu 2. Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 16, 428.1022 nguyên tử K.
b) 2, 505.1024 phân tử SO2.
Câu 3 Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch hydrochloric acid dư thu được muối Magnesium chloric (MgCl2) và 6,958 lít khí hydrogen ở 250C, 1 bar. Tính m?