Câu 10. Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên để phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 11. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Quảng cáo
2 câu trả lời 19
11 giờ trước
MÌNH SAI Ở ĐÂU MONG BẠN THOONH CẢM NHÉ
Câu 11. Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Công nghiệp của vùng đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
Tình hình phát triển:Cơ cấu ngành: Đa dạng, bao gồm công nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện), khai khoáng, luyện kim, hóa chất, chế biến thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng.
Tăng trưởng: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh nhờ thu hút đầu tư nước ngoài (FDI), đặc biệt là trong lĩnh vực điện tử, may mặc tại các tỉnh trung du như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ.
Vai trò: Là vùng cung cấp năng lượng và nguyên liệu khoáng sản quan trọng nhất cho cả nước.
Sự phân bố công nghiệp:Ngành khai thác và năng lượng:Than: Tập trung tại Quảng Ninh (Hạ Long, Cẩm Phả).
Thủy điện: Trên sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu), sông Chảy (Thác Bà), sông Lô (Tuyên Quang).
Apatit: Lào Cai.
Ngành luyện kim, hóa chất: Thái Nguyên (luyện kim đen), Lào Cai (luyện đồng, phân bón), Việt Trì (hóa chất, giấy).
Trung tâm công nghiệp:Thái Nguyên, Việt Trì (Phú Thọ): Hai trung tâm công nghiệp lớn và lâu đời của vùng.
Bắc Giang, Bắc Ninh (giáp ranh): Đang trở thành những "cực tăng trưởng" mới với các khu công nghiệp điện tử quy mô lớn (Samsung, Foxconn).
Hạ Long (Quảng Ninh): Phát triển mạnh về đóng tàu, cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
CÂU 10
Tài nguyên khoáng sản (Thế mạnh nổi bật nhất):Đây là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta với đầy đủ các loại khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại.
Than đá: Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á, là cơ sở phát triển nhiệt điện và xuất khẩu.
Kim loại: Sắt (Yên Bái), đồng - niken (Sơn La), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì (Bắc Kạn)... thuận lợi phát triển công nghiệp luyện kim.
Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai) với trữ lượng hàng tỷ tấn là nguyên liệu quan trọng nhất để sản xuất phân bón hóa học.
Tài nguyên thủy điện:Hệ thống sông Hồng và sông Đà có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước (chiếm khoảng 1/3 trữ lượng thủy điện toàn quốc).
Các nhà máy lớn như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho phát triển công nghiệp tại chỗ và cả nước.
Tài nguyên đất, rừng và biển:Đất và khí hậu: Thuận lợi trồng cây công nghiệp (chè, hồi, quế...), cây dược liệu, tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản.
Tài nguyên biển: Vùng biển Quảng Ninh phát triển công nghiệp khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và đóng tàu.
Than đá: Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á, là cơ sở phát triển nhiệt điện và xuất khẩu.
Kim loại: Sắt (Yên Bái), đồng - niken (Sơn La), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì (Bắc Kạn)... thuận lợi phát triển công nghiệp luyện kim.
Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai) với trữ lượng hàng tỷ tấn là nguyên liệu quan trọng nhất để sản xuất phân bón hóa học.
Tài nguyên thủy điện:Hệ thống sông Hồng và sông Đà có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước (chiếm khoảng 1/3 trữ lượng thủy điện toàn quốc).
Các nhà máy lớn như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho phát triển công nghiệp tại chỗ và cả nước.
Tài nguyên đất, rừng và biển:Đất và khí hậu: Thuận lợi trồng cây công nghiệp (chè, hồi, quế...), cây dược liệu, tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản.
Tài nguyên biển: Vùng biển Quảng Ninh phát triển công nghiệp khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và đóng tàu.
11 giờ trước
Câu 10: Thế mạnh tự nhiên để phát triển công nghiệp
Tài nguyên khoáng sản phong phú:Than đá: Trữ lượng lớn, tập trung ở Quảng Ninh, là nguồn năng lượng quan trọng cho công nghiệp (nhiệt điện, luyện kim).
Kim loại: Giàu sắt (Thái Nguyên), thiếc, mangan, đồng, chì, kẽm (Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn) phục vụ công nghiệp luyện kim, chế tạo.
Apatit: Trữ lượng lớn nhất cả nước (Lào Cai) cho công nghiệp phân bón hóa học (superphotphat).
Khoáng sản khác: Vàng, đá vôi, cao lanh, đất sét... phục vụ nhiều ngành công nghiệp khác.
Nguồn thủy năng dồi dào:Mạng lưới sông ngòi dày đặc với độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh tạo tiềm năng thủy điện lớn, tiêu biểu là các nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà), Tuyên Quang (sông Gâm).
Khí hậu và địa hình đa dạng:Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và khí hậu ôn đới trên núi cao tạo điều kiện cho phát triển cây dược liệu (tam thất, đương quy, thảo quả...), cây công nghiệp (chè, hồi, quế).
Địa hình đồi núi xen kẽ thung lũng, cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng và khai thác tài nguyên.
Câu 11: Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp
Tình hình phát triển:Cơ cấu đa dạng: Gồm công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp năng lượng (thủy điện là chủ lực), công nghiệp chế biến nông lâm sản, và công nghiệp cơ khí, hóa chất.
Sản xuất quy mô lớn: Tập trung vào các ngành mũi nhọn như than (Quảng Ninh), apatit (Lào Cai), thủy điện.
Phát triển gắn với tài nguyên: Công nghiệp khai thác gắn chặt với mỏ, công nghiệp chế biến dựa vào vùng nguyên liệu nông sản.
Phân bố:Công nghiệp khai thác: Phân bố tập trung ở các tỉnh có mỏ, ví dụ than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai.
Công nghiệp chế biến: Phân bố gần vùng nguyên liệu (chè ở Thái Nguyên, Yên Bái; hồi, quế ở Lạng Sơn, Cao Bằng) hoặc gần các trung tâm kinh tế (Hà Nội mở rộng).
Công nghiệp thủy điện: Bố trí dọc theo các sông có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm).
Các trung tâm công nghiệp lớn: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Móng Cái... là những đầu mối sản xuất quan trọng, với Hạ Long - Cẩm Phả - Uông Bí (than), Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí).
Tài nguyên khoáng sản phong phú:Than đá: Trữ lượng lớn, tập trung ở Quảng Ninh, là nguồn năng lượng quan trọng cho công nghiệp (nhiệt điện, luyện kim).
Kim loại: Giàu sắt (Thái Nguyên), thiếc, mangan, đồng, chì, kẽm (Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn) phục vụ công nghiệp luyện kim, chế tạo.
Apatit: Trữ lượng lớn nhất cả nước (Lào Cai) cho công nghiệp phân bón hóa học (superphotphat).
Khoáng sản khác: Vàng, đá vôi, cao lanh, đất sét... phục vụ nhiều ngành công nghiệp khác.
Nguồn thủy năng dồi dào:Mạng lưới sông ngòi dày đặc với độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh tạo tiềm năng thủy điện lớn, tiêu biểu là các nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà), Tuyên Quang (sông Gâm).
Khí hậu và địa hình đa dạng:Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và khí hậu ôn đới trên núi cao tạo điều kiện cho phát triển cây dược liệu (tam thất, đương quy, thảo quả...), cây công nghiệp (chè, hồi, quế).
Địa hình đồi núi xen kẽ thung lũng, cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng và khai thác tài nguyên.
Câu 11: Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp
Tình hình phát triển:Cơ cấu đa dạng: Gồm công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp năng lượng (thủy điện là chủ lực), công nghiệp chế biến nông lâm sản, và công nghiệp cơ khí, hóa chất.
Sản xuất quy mô lớn: Tập trung vào các ngành mũi nhọn như than (Quảng Ninh), apatit (Lào Cai), thủy điện.
Phát triển gắn với tài nguyên: Công nghiệp khai thác gắn chặt với mỏ, công nghiệp chế biến dựa vào vùng nguyên liệu nông sản.
Phân bố:Công nghiệp khai thác: Phân bố tập trung ở các tỉnh có mỏ, ví dụ than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai.
Công nghiệp chế biến: Phân bố gần vùng nguyên liệu (chè ở Thái Nguyên, Yên Bái; hồi, quế ở Lạng Sơn, Cao Bằng) hoặc gần các trung tâm kinh tế (Hà Nội mở rộng).
Công nghiệp thủy điện: Bố trí dọc theo các sông có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm).
Các trung tâm công nghiệp lớn: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Móng Cái... là những đầu mối sản xuất quan trọng, với Hạ Long - Cẩm Phả - Uông Bí (than), Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
2845 -
1960
Gửi báo cáo thành công!
