cho điểm m nằm ngoài đường tròn o bán kính 3cm, vẽ 2 tiếp tuyến ma, mb của đường tròn o với ab là tiếp điểm. gọi h là giao điểm của om và ab
a) cm om vuông góc với ab và 4 điểm m,a,o,b cùng thuộc 1 đường tròn
b) kẻ đường kính ac, mc cắt đường tròn (O) tại d ( d khác c) chứng minh ma2=md.mc
c) cho aob = 120. tính diện tích viên phân được giới hạn bởi dây ab và cung nhỏ ab ( kq làm tròn đến hàng phần mười)
Quảng cáo
2 câu trả lời 35
1. Phân tích giả thiết
Đường tròn $(O)$ có bán kính $R = 3$ cm.
$MA, MB$ là hai tiếp tuyến cắt nhau tại $M$.
$AC$ là đường kính, $MDC$ là cát tuyến.
$\widehat{AOB} = 120^\circ$.
Câu a) Chứng minh $OM \perp AB$ và 4 điểm $M, A, O, B$ cùng thuộc một đường tròn
Ý 1: Chứng minh $OM \perp AB$
Ta có $OA = OB = R$ nên điểm $O$ cách đều hai đầu mút $A, B$.
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, $MA = MB$ nên điểm $M$ cách đều $A, B$.
$\Rightarrow OM$ là đường trung trực của đoạn thẳng $AB$.
$\Rightarrow OM \perp AB$ tại $H$.
Ý 2: Chứng minh 4 điểm $M, A, O, B$ cùng thuộc một đường tròn
Vì $MA$ là tiếp tuyến tại $A$ nên $\widehat{MAO} = 90^\circ$. Điểm $A$ thuộc đường tròn đường kính $MO$.
Vì $MB$ là tiếp tuyến tại $B$ nên $\widehat{MBO} = 90^\circ$. Điểm $B$ thuộc đường tròn đường kính $MO$.
Vậy 4 điểm $M, A, O, B$ cùng thuộc đường tròn đường kính $MO$.
Câu b) Chứng minh $MA^2 = MD \cdot MC$
Xét đường tròn $(O)$, $\widehat{MAD}$ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung $AD$.
$\widehat{ACD}$ là góc nội tiếp chắn cung $AD$.
$\Rightarrow \widehat{MAD} = \widehat{ACD}$ (cùng bằng $\frac{1}{2}$ số đo cung $AD$).
Xét $\triangle MAD$ và $\triangle MCA$ có:
$\widehat{M}$ là góc chung.
$\widehat{MAD} = \widehat{MCA}$ (chứng minh trên).
$\Rightarrow \triangle MAD \sim \triangle MCA$ (theo trường hợp g.g).
Tỉ số đồng dạng: $\frac{MA}{MC} = \frac{MD}{MA} \Rightarrow \mathbf{MA^2 = MD \cdot MC}$ (đpcm).
Câu c) Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây $AB$ và cung nhỏ $AB$
Diện tích hình viên phân ($S_{vp}$) bằng diện tích hình quạt tròn $OAB$ ($S_q$) trừ đi diện tích tam giác $OAB$ ($S_{\triangle}$).
1. Tính diện tích hình quạt tròn $OAB$:
Với $R = 3$ cm và số đo cung $n = 120^\circ$:
2. Tính diện tích tam giác $OAB$:
Vì $OM$ là đường trung trực của $AB$ nên $H$ là trung điểm $AB$ và $\widehat{AOH} = \frac{1}{2}\widehat{AOB} = 60^\circ$.
Trong tam giác vuông $OAH$:
$AH = OA \cdot \sin(60^\circ) = 3 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 1,5\sqrt{3} \text{ (cm)}$.
$OH = OA \cdot \cos(60^\circ) = 3 \cdot \frac{1}{2} = 1,5 \text{ (cm)}$.
Độ dài dây $AB = 2 \cdot AH = 3\sqrt{3} \text{ (cm)}$.
$S_{\triangle OAB} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot OH = \frac{1}{2} \cdot 3\sqrt{3} \cdot 1,5 \approx 3,90 \text{ (cm}^2)$.
3. Diện tích hình viên phân:
Làm tròn đến hàng phần mười, ta được: $S_{vp} \approx 5,5 \text{ cm}^2$.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8414
-
6849
