Phân tích các thế mạnh về tự nhiên trong phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Phía Bắc.
Quảng cáo
2 câu trả lời 314
🌄 Phân tích các thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vùng này đúng kiểu “sinh ra đã có tiềm năng nhưng hơi khó nuôi”, tài nguyên thì khủng mà địa hình thì gồ ghề. Nhưng mà biết tận dụng là lên luôn!
🏔️ 1. Địa hình – đỉnh nào cũng có cơ hội
Đồi núi thấp chiếm ưu thế, siêu hợp để phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, quế, hồi.
Cao nguyên đá vôi, núi cao lại tạo lợi thế cho du lịch sinh thái, mấy chỗ như Hà Giang – Mộc Châu – Sa Pa thì hot khỏi bàn.
Thung lũng và các bậc thang tự nhiên rất hợp canh tác lúa, rau ôn đới → nguồn thực phẩm đặc sản nhiều vô kể.
💡 Tạm kết: địa hình “khó ở” cho dân nhưng “dễ kiếm tiền” cho du lịch và nông – lâm nghiệp đặc sản.
🚰 2. Tài nguyên nước – thế mạnh xịn từ sông suối
Có hệ thống sông lớn: sông Hồng, sông Đà, sông Lô…
Lượng nước dồi dào + địa hình dốc, combo hoàn hảo để phát triển thủy điện (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Trị An… toàn công trình “to vật vã”).
Sông suối nhiều → lợi thế về nuôi trồng thủy sản nước ngọt (cá tầm, cá hồi chất lượng cao).
💡 Tóm gọn: nước mạnh → điện mạnh → công nghiệp phát triển.
🪨 3. Khoáng sản – kiểu “nhà mặt phố, bố làm mỏ"
Vùng này giàu khoáng sản bậc nhất cả nước:
Apatit Lào Cai – nguyên liệu sản xuất phân bón.
Than, sắt, thiếc, chì – kẽm, đồng, vàng… rải rác khắp vùng.
Đặc biệt là các khoáng sản kim loại màu và hiếm, cực quan trọng cho công nghiệp hiện đại.
💡 Sơ kết: khoáng sản giàu → thúc đẩy công nghiệp khai khoáng, luyện kim và cơ khí hóa.
🌤️ 4. Khí hậu đa dạng – mùa nào cũng kiếm được tiền
Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhưng vì địa hình cao nên có khí hậu cận ôn đới – ôn đới ở nhiều nơi.
→ Trồng được cây ôn đới như rau, hoa, cây ăn quả (mận, đào, lê, hồng…), độc đáo và có giá trị cao.
Đồng thời vẫn duy trì được cây nhiệt đới như chè, quế, hồi, dược liệu…
💡 Nói ngắn gọn: “một vùng mà 2 hệ khí hậu” nên sản phẩm đa dạng.
🌳 5. Rừng – kho tài nguyên xanh khổng lồ
Diện tích rừng lớn nhất nước.
Rừng đặc dụng – phòng hộ → kho dự trữ đa dạng sinh học, bonus cực mạnh cho du lịch.
Rừng sản xuất → phát triển lâm nghiệp, gỗ, tre, nứa, dược liệu…
💡 Thế mạnh: rừng không chỉ là tài nguyên kinh tế mà còn giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn, giữ nước.
- Giàu có và đa dạng: Nổi bật là các mỏ than đá (Quảng Ninh), quặng sắt, đồng, chì, kẽm, thiếc (Cao Bằng, Lạng Sơn), và đặc biệt là quặng apatit (Lào Cai).
- Ý nghĩa kinh tế: Là cơ sở vững chắc cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế quốc dân.
- Sông ngòi: Nhiều sông lớn, dốc, đặc biệt là hệ thống sông Đà (Tây Bắc) có tiềm năng thủy điện khổng lồ, với nhiều nhà máy thủy điện lớn đã và đang được xây dựng.
- Ý nghĩa kinh tế: Phát triển công nghiệp năng lượng (thủy điện), cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, điều tiết khí hậu.
- Đồi núi và cao nguyên: Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả (chè, hồi, quế, sơn tra) và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, ngựa) trên các đồng cỏ tự nhiên.
- Ý nghĩa kinh tế: Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, phát triển kinh tế đồi núi, sinh thái.
- Đa dạng sinh học: Rừng tự nhiên (Đông Bắc và Tây Bắc) và rừng trồng (keo, thông) cung cấp lâm sản, giữ vai trò phòng hộ đầu nguồn và phát triển du lịch sinh thái.
- Ý nghĩa kinh tế: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ, bảo vệ môi trường.
- Tiềm năng lớn: Vùng biển giàu có về hải sản, khoáng sản (dầu khí), và tiềm năng phát triển các khu du lịch biển, cảng biển quốc tế (Hải Phòng, Quảng Ninh).
- Ý nghĩa kinh tế: Phát triển kinh tế biển, du lịch, giao thương quốc tế.
- Nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh: Cho phép phát triển đa dạng cây trồng, từ cây nhiệt đới đến cận nhiệt đới, ôn đới, tạo lợi thế cho cây chè, hồi, thảo quả.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
2852 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
2373 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
1964
