Câu 12: Khóa ngoài có tác dụng gì?
A. Thể hiện dữ liệu chính
C. Liên kết các dữ liệu trong bảng với nhau.
A. Xóa trường MaHS ở cả 2 bảng.
C. Không gì không thể làm.
A. CREATE DATABASE Hoc Sinh;
B. INSERT INTO HocSinh VALUES (...);
B. Xóa dữ liệu trong trường MaHS
D. Xóa trường MaHS trong bảng Hoctap
Câu 14: Muốn tạo bảng Hoc Sinh gồm các trường: MaHS, HoTen, GT, Lop. Câu lệnh SQL phù hợp là:
C. CREATE TABLE HocSinh (MaHS TEXT, HoTen TEXT, GT TEXT, Lop TEXT);
D. SELECT FROM HocSinh;
Câu 15: Câu truy vấn SQL nào lấy danh sách tất cả các học sinh với thông tin Tên học sinh (TenHS) trong bảng TT, điểm trung bình (DTB) lấy trong bảng Diem, thông qua trường liên kết MaHS
A. SELECT TenHS, DTB FROM TT INNER JOIN Diem ON TT.MaHS= Diem.MaHS
B. SELECT TT.TenHS, Diem.DTB FROM TT INNER JOIN Diem ON MaHS
C. SELECT TT.TenHS, Diem.DTB FROM TT INNER JOIN Diem ON TT.MaHS-Diem.MaHS
D. SELECT TenHS, DTB FROM TT INNER JOIN Diem ON MAHS
Câu 16: Cho bảng HS(MaHS, TenHS) và Lop(MaLop, MaHs, TenLop), để tìm tên lớp và tên học sinh, ta dùng câu lệnh:
A. SELECT FROM HS, Lop
B. SELECT TenLop, TenHS FROM HS INNER JOIN Lop ON HS.MaHS Lop.MaHS
C. SELECT TenHS FROM Lop WHERE MaHS - MaLop
D. SELECT TenHS, TenLop FROM Lop WHERE Lop.MaHS - Lop.MaLop
Câu 17: Một nhân viên quản lý dữ liệu học sinh muốn tìm học sinh có mã số "HS005". Câu truy vấn nào phù hợp?
A. SELECT FROM Hocsinh WHERE MaHS = 'HS005';
B. DELETE FROM Hocsinh WHERE MaHS = 'HS005';
C. UPDATE Hocsinh SET MaHS = 'HS005';
D. INSERT INTO Hocsinh VALUES ('HS005');
Câu 18: Một trường học lưu dữ liệu học sinh trong hai bảng: Hocsinh(MaHS, HoTen) và Diem(MaHS, DiemTB). Để tìm học sinh có điểm trung bình trên 9, cần thực hiện gì?
A. Liệt kê tất cả học sinh
B. Tính điểm trung bình trong bảng Hocsinh
C. Kết nối hai bàng và lọc theo điều kiện điểm
D. Chỉ cần truy vấn bảng Diem
Câu 19: Khi thêm một bản ghi vào bảng Sinhvien(MaSV, HoTen, Lop), bạn nhập hai bản ghi có cùng
MaSV, điều gì có thể xảy ra?
A. CSDL sẽ tự động phân biệt hai bản ghi
B. Hệ thống sẽ xóa bản ghi trùng
C. Hệ quản trị sẽ báo lỗi nếu MaSV là khóa chính
D. Không có vấn đề gì xảy ra
Câu 20: Khi tạo một cơ sở dữ liệu mới trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thao tác đầu tiên cần thực hiện là:
A. Tạo bảng B. Nhập dữ liệu C. Đặt tên cơ sở dữ liệu
D. Xóa cơ sở dữ liệu cũ
Câu 21: Sử dụng INNER JOIN trong SQL khi:
A. Thêm dữ liệu mới.
B. Cập nhật dữ liệu.
C. Xóa dữ liệu.
D. Lấy dữ liệu từ nhiều bảng.
Câu 22: Để thoát khỏi HeidiSQL, ta không chọn cách nào trong các cách dưới đây:
A. ALT+F4.
B. ALT+X.
C. File/Exit.
D. Nháy chuột trái vào biểu tượng 12 góc trên bên phải của phần mềm HeidiSQL..
1. Trong hộp thoại Table Tools chọn thẻ SQL export
2. Nhập thông số, tên tệp SQL và đường dẫn cần sao lưu.
Câu 23: Sắp xếp lại đúng trình tự thao tác sao lưu tệp CSDL. trong hệ QT HeidiSQL:
3. Chọn menu Các công cụ (Tools)/ chọn Xuất cơ sở dữ liệu dưới dạng SQL (Export database as SQL).
4. Bẩm Export và đông (Close) hộp thoại.
A.3-2-1-4.
B. 2-3-1-4.
Câu 24: Để phục hồi CSDL, ta chọn:
A. File/Load SQL file...
C. File/ Run SQL file...
C. 4-1-2-3.
D.3-1-2-4.
B. File/Save
D. File/ Nhập tên file sao lưu
Quảng cáo
2 câu trả lời 177
Câu trả lời cho các câu hỏi SQL:
Câu 12: Khóa ngoài có tác dụng gì?
C. Liên kết các dữ liệu trong bảng với nhau.
Giải thích: Khóa ngoài (Foreign Key) được dùng để tạo mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu, liên kết dữ liệu của bảng này với dữ liệu của bảng khác.
Câu 13: Khi bảng Hoctap có dữ liệu với trường MaHS tham chiều đến trường MaHS của bảng Kylunt thì ta không thể:
B. Xóa dữ liệu trong trường MaHS
Giải thích: Nếu bảng "Hoctap" có trường "MaHS" liên kết với bảng "Kylunt" thông qua khóa ngoài, bạn không thể xóa dữ liệu trong trường "MaHS" nếu có bản ghi trong bảng "Hoctap" tham chiếu đến trường này, vì điều này sẽ vi phạm mối quan hệ khóa ngoài.
Câu 14: Muốn tạo bảng Hoc Sinh gồm các trường: MaHS, HoTen, GT, Lop. Câu lệnh SQL phù hợp là:
C. CREATE TABLE HocSinh (MaHS TEXT, HoTen TEXT, GT TEXT, Lop TEXT);
Giải thích: Câu lệnh SQL CREATE TABLE đúng định dạng để tạo bảng "HocSinh" với các trường MaHS, HoTen, GT, và Lop.
Câu 15: Câu truy vấn SQL nào lấy danh sách tất cả các học sinh với thông tin Tên học sinh (TenHS) trong bảng TT, điểm trung bình (DTB) lấy trong bảng Diem, thông qua trường liên kết MaHS
A. SELECT TenHS, DTB FROM TT INNER JOIN Diem ON TT.MaHS= Diem.MaHS
Giải thích: Câu truy vấn này sử dụng INNER JOIN để kết nối bảng "TT" và "Diem" thông qua trường "MaHS", sau đó lấy các trường TenHS và DTB.
Câu 16: Cho bảng HS(MaHS, TenHS) và Lop(MaLop, MaHs, TenLop), để tìm tên lớp và tên học sinh, ta dùng câu lệnh:
B. SELECT TenLop, TenHS FROM HS INNER JOIN Lop ON HS.MaHS = Lop.MaHS
Giải thích: Câu truy vấn này sử dụng INNER JOIN để kết nối hai bảng "HS" và "Lop" qua trường MaHS, sau đó lấy các trường TenLop và TenHS.
Câu 17: Một nhân viên quản lý dữ liệu học sinh muốn tìm học sinh có mã số "HS005". Câu truy vấn nào phù hợp?
A. SELECT FROM Hocsinh WHERE MaHS = 'HS005';
Giải thích: Câu truy vấn này tìm học sinh có mã số "HS005" trong bảng "Hocsinh".
Câu 18: Một trường học lưu dữ liệu học sinh trong hai bảng: Hocsinh(MaHS, HoTen) và Diem(MaHS, DiemTB). Để tìm học sinh có điểm trung bình trên 9, cần thực hiện gì?
C. Kết nối hai bảng và lọc theo điều kiện điểm
Giải thích: Để tìm học sinh có điểm trung bình trên 9, cần kết nối bảng "Hocsinh" và "Diem" qua trường "MaHS", rồi áp dụng điều kiện lọc điểm (DiemTB > 9).
Câu 19: Khi thêm một bản ghi vào bảng Sinhvien(MaSV, HoTen, Lop), bạn nhập hai bản ghi có cùng MaSV, điều gì có thể xảy ra?
C. Hệ quản trị sẽ báo lỗi nếu MaSV là khóa chính
Giải thích: Vì "MaSV" là khóa chính, nó phải là duy nhất trong bảng. Nếu có hai bản ghi có cùng giá trị "MaSV", hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ báo lỗi.
Câu 20: Khi tạo một cơ sở dữ liệu mới trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thao tác đầu tiên cần thực hiện là:
C. Đặt tên cơ sở dữ liệu
Giải thích: Thao tác đầu tiên khi tạo một cơ sở dữ liệu mới là đặt tên cho cơ sở dữ liệu đó, rồi mới thực hiện các thao tác tiếp theo như tạo bảng và nhập dữ liệu.
Câu 21: Sử dụng INNER JOIN trong SQL khi:
D. Lấy dữ liệu từ nhiều bảng.
Giải thích: INNER JOIN được sử dụng khi bạn muốn lấy dữ liệu từ nhiều bảng và kết nối chúng với nhau thông qua các khóa chung.
Câu 22: Để thoát khỏi HeidiSQL, ta không chọn cách nào trong các cách dưới đây:
D. Nháy chuột trái vào biểu tượng 12 góc trên bên phải của phần mềm HeidiSQL.
Giải thích: Nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải của phần mềm là một cách để đóng ứng dụng, nhưng không phải là cách chính thức để thoát khỏi HeidiSQL (sử dụng ALT+F4 hoặc File/Exit là các cách chính thức).
Câu 23: Sắp xếp lại đúng trình tự thao tác sao lưu tệp CSDL trong hệ QT HeidiSQL:
B. 2-3-1-4.
Giải thích: Trình tự thao tác đúng khi sao lưu cơ sở dữ liệu trong HeidiSQL là:
Nhập thông số, tên tệp SQL và đường dẫn cần sao lưu.
Chọn menu Các công cụ (Tools)/ chọn Xuất cơ sở dữ liệu dưới dạng SQL (Export database as SQL).
Bấm Export và đóng (Close) hộp thoại.
Câu 24: Để phục hồi CSDL, ta chọn:
A. File/Load SQL file...
Giải thích: Để phục hồi cơ sở dữ liệu trong HeidiSQL, bạn chọn File/Load SQL file... để tải và phục hồi cơ sở dữ liệu từ tệp sao lưu.
Câu 12: C. Liên kết các dữ liệu trong bảng với nhau ✅
Câu 13: D. Xóa trường MaHS trong bảng Hoctap ✅
Câu 14: C. CREATE TABLE HocSinh (MaHS TEXT, HoTen TEXT, GT TEXT, Lop TEXT); ✅
Câu 15: B. SELECT TT.TenHS, Diem.DTB FROM TT INNER JOIN Diem ON TT.MaHS = Diem.MaHS ✅
Câu 16: B. SELECT TenLop, TenHS FROM HS INNER JOIN Lop ON HS.MaHS = Lop.MaHS ✅
Câu 17: A. SELECT * FROM Hocsinh WHERE MaHS = 'HS005'; ✅
(Chú ý thêm dấu * nếu muốn lấy toàn bộ cột)
Câu 18: C. Kết nối hai bảng và lọc theo điều kiện điểm ✅
Câu 19: C. Hệ quản trị sẽ báo lỗi nếu MaSV là khóa chính ✅
Câu 20: C. Đặt tên cơ sở dữ liệu ✅
Câu 21: D. Lấy dữ liệu từ nhiều bảng ✅
Câu 22: B. ALT+X ✅ (không phải phím tắt chuẩn để thoát)
Câu 23: A. 3-2-1-4 ✅
Câu 24: A. File/Load SQL file... ✅
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
86027
