Quảng cáo
2 câu trả lời 310
Câu lệnh truy vấn dữ liệu trong SQL có trình tự các khóa sau:
SELECT: Chỉ định các cột mà bạn muốn truy vấn từ bảng.
FROM: Xác định bảng hoặc các bảng bạn muốn truy vấn từ đó.
JOIN (nếu có): Dùng để kết hợp các bảng với nhau nếu cần thiết.
WHERE: Xác định các điều kiện để lọc dữ liệu.
GROUP BY: Nhóm các kết quả lại theo cột cụ thể (thường dùng với các hàm tổng hợp như SUM, COUNT).
HAVING: Lọc các nhóm dữ liệu sau khi đã nhóm bằng GROUP BY.
ORDER BY: Sắp xếp kết quả theo các cột chỉ định, có thể là tăng dần hoặc giảm dần.
LIMIT/OFFSET (tuỳ chọn): Giới hạn số lượng bản ghi trả về hoặc bỏ qua một số bản ghi.
Ví dụ một câu lệnh SQL đầy đủ:
sql
Copy code
SELECT column1, column2
FROM table_name
WHERE condition
GROUP BY column1
HAVING condition
ORDER BY column1 DESC
LIMIT 10;
Tóm tắt trình tự các khóa:
SELECT
FROM
JOIN (nếu có)
WHERE
GROUP BY
HAVING
ORDER BY
LIMIT/OFFSET (tuỳ chọn)
Câu lệnh truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu thường có một trình tự các khóa (hoặc bước) nhất định để đảm bảo câu lệnh được thực thi đúng cách. Trình tự thông thường của các khóa trong một câu lệnh SQL là:
SELECT: Xác định các cột hoặc dữ liệu bạn muốn truy xuất từ bảng.
FROM: Chỉ định bảng từ đó bạn muốn truy xuất dữ liệu.
WHERE: (Tùy chọn) Chỉ định điều kiện lọc các bản ghi mà bạn muốn truy xuất.
GROUP BY: (Tùy chọn) Nhóm các bản ghi lại với nhau dựa trên các cột cụ thể.
HAVING: (Tùy chọn) Lọc các nhóm được tạo ra bởi câu lệnh GROUP BY.
ORDER BY: (Tùy chọn) Sắp xếp kết quả truy vấn theo một hoặc nhiều cột.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
