Bài 2. Hòa tan hỗn hợp 10 g Mg và MgO vào dd HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu.
Quảng cáo
1 câu trả lời 212
Đầu tiên, viết phương trình phản ứng hóa học giữa Mg, MgO và HCl:
1. Phản ứng giữa Mg và HCl:
Mg+2HCl→MgCl2+H2
Theo phản ứng trên, một mol Mg phản ứng với 2 mol HCl tạo ra một mol khí hydrogen (H2) thoát ra.
2. Phản ứng giữa MgO và HCl:
MgO+2HCl→MgCl2+H2O
Một mol MgO phản ứng với 2 mol HCl tạo ra một mol nước (H2O) và một mol MgCl2.
Đề bài cho biết khi phản ứng xảy ra, thoát ra 2,24 lít khí ở đktc. Để tính toán số mol H2 được sinh ra, chúng ta cần biết số mol của H2.
Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol và thể tích mà khí H2 chiếm là 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
n=VVm=2.24 L22.4 L/mol=0.1 mol
Nhưng ta cần lưu ý rằng 0,1 mol H2 được sinh ra từ mỗi mol Mg và từ mỗi mol MgO.
Bây giờ, chúng ta có thể tìm số mol của Mg và MgO ban đầu:
- Đầu tiên, giả sử số mol Mg là x và số mol MgO là y.
Theo thông tin trong đề bài, tổng số mol của Mg và MgO là 10 g. Ta có phương trình:
x+y=khối lượng chất rắnkhối lượng mol Mg+khối lượng chất rắnkhối lượng mol MgO=10 g24 g/mol Mg+10 g40 g/mol MgO
Giải phương trình này để tìm x và y. Sau khi tìm được x và y, chúng ta có thể tính khối lượng của từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
6992
-
1 3402