Một phân tử gen có khối lượng 360000 đvC và có số liên kết hidro là 1600:
a, Tìm tổng số nuclêootit, chu kì vòng xoắn và chiều dài của gen
b, Tính số lượng từng loại nuclêootit của phân tử gen
Quảng cáo
1 câu trả lời 348
a) Để tìm tổng số nuclêotit, ta chia khối lượng của gen cho khối lượng trung bình của một nuclêotit. Trong trường hợp này, khối lượng trung bình của một nuclêotit là 330 đvC (360000 đvC / 1600 = 330 đvC). Vậy tổng số nuclêotit trong gen là 360000 đvC / 330 đvC = 1090 nuclêotit.
Để tính chu kì vòng xoắn, ta sử dụng công thức chu kì vòng xoắn (T) = 3.4 x (số liên kết hidro) + 2 x (số liên kết đôi). Trong trường hợp này, số liên kết hidro là 1600 và không có liên kết đôi. Vậy chu kì vòng xoắn là T = 3.4 x 1600 = 5440.
Chiều dài của gen được tính bằng cách nhân số nuclêotit với khoảng cách trung bình giữa các nuclêotit trong gen. Trong trường hợp này, chiều dài trung bình của một nuclêotit là 0.34 nm. Vậy chiều dài của gen là 1090 nuclêotit x 0.34 nm = 370.6 nm.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêotit, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêotit trong gen. Với thông tin đã cho, không có cách chính xác để tính toán số lượng từng loại nuclêotit. Thông thường, tỷ lệ phần trăm của các loại nuclêotit trong gen được xác định bằng phương pháp phân tích hóa học hoặc phân tích DNA.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5201
-
5200
-
4183
