Câu 2: một con lắc đơn có chiều dài 1m dao động trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo tại nơi có g=10m/s² tính tần số góc,chu kì tần số của con lắc đơn
Câu 3: một con lắc đơn treo vào sợi dây không rắn có trọng lượng không đáng kể, chiều dài 0,1m được treo thẳng đứng cho gia tốc trọng trường bằng 10m/s² tính tần số góc,chu kì tần số của con lắc đơn
Quảng cáo
1 câu trả lời 2258
**Câu 1:**
Cho con lắc lò xo thẳng đứng có độ cứng \( K \) và khối lượng \( m \).
Tần số góc \( \omega \) của con lắc lò xo được xác định bởi công thức:
\[ \omega = \sqrt{\frac{K}{m}} \]
Thay giá trị đã cho vào:
\[ \omega = \sqrt{\frac{150 \text{N/m}}{0.15 \text{kg}}} = \sqrt{1000} = 10^{\frac{1}{2}} \text{rad/s} = 10 \text{rad/s} \]
Chu kỳ \( T \) của con lắc lò xo:
\[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{10} = 0.2\pi \text{s} \]
**Câu 2:**
Cho con lắc đơn có chiều dài \( l \) và gia tốc trọng trường \( g \).
Tần số góc \( \omega \) của con lắc đơn:
\[ \omega = \sqrt{\frac{g}{l}} \]
Thay giá trị đã cho vào:
\[ \omega = \sqrt{\frac{10 \text{m/s}^2}{1 \text{m}}} = \sqrt{10} \text{rad/s} \]
Chu kỳ \( T \) của con lắc đơn:
\[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{\sqrt{10}} \]
**Câu 3:**
Tương tự như câu 2, nhưng với chiều dài \( l = 0.1 \text{m} \).
Tần số góc \( \omega \):
\[ \omega = \sqrt{\frac{10 \text{m/s}^2}{0.1 \text{m}}} = \sqrt{100} = 10 \text{rad/s} \]
Chu kỳ \( T \):
\[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{10} = 0.2\pi \text{s} \]
Kết luận:
- Câu 1: \( \omega = 10 \text{rad/s} \), \( T = 0.2\pi \text{s} \)
- Câu 2: \( \omega = \sqrt{10} \text{rad/s} \), \( T = \frac{2\pi}{\sqrt{10}} \)
- Câu 3: \( \omega = 10 \text{rad/s} \), \( T = 0.2\pi \text{s} \)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
64977
-
58790
-
44767
