Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 25 (Phần 2) có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8

430
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 25  (phần 2)

Câu 1: Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?

A. Lipaza

B. Mantaza

C. Amilaza

D. Prôtêaza

Trong nước bọt có chứa enzim amilaza.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm ?

A. Lactôzơ

B. Glucôzơ

C. Mantôzơ

D. Saccarôzơ

Đường mantôzơ được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi nhai kĩ bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì:

A. Bánh mì và thức ăn được nhào trộn kỹ

B. Bánh mì đã biến thành đường mantôzơ

C. Nhờ sự hoạt động cùa amilaza.

D. Thức ãn được nghiền nhó

Enzim amilaza trong nước bọt đã làm biến đổi tinh bột trong bánh mì thành đường mantôzơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn

B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.

C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.

D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.

Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?

A. Họng

B. Thực quản

C. Lưỡi

D. Khí quản

Lưỡi đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt.

Đáp án cần chọn là: C

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?

A. Lưỡi nâng lên

B. Khẩu cái mềm hạ xuống

C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá

D. Tất cả các phương án còn lại

Khi nuốt, lúc lưỡi nâng lên đồng thời kéo nắp thanh quản đóng kín lỗ khí quản (tránh cho thức ăn bị lọt vào đường hô hấp), khẩu cái miệng nâng lên đóng kín 2 lỗ thông lên mũi (tránh cho thức ăn lọt lên mũi).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?

A. Cơ chéo

B. Cơ dọc

C. Cơ vòng

D. Tất cả các phương án còn lại

Thực quản không có cơ chéo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng ?

A. Nước

B. Lipit

C. Vitamin

D. Tất cả các phương án còn lại

Nước, lipit, vitamin hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ?

A. Răng cửa

B. Răng hàm

C. Răng nanh

D. Tất cả các phương án còn lại

Răng hàm có vai trò chính là nghiền nát thức ăn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?

A. Hai bên mang tai

B. Dưới lưỡi

C. Dưới hàm

D. Vòm họng

Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở hai bên mang tai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt cơ học:

A. Làm nhuyễn và nhào trộn với pepsin.

B. Cắn xé, làm nhuyễn và nhào trộn với amilaza

C. Cẩn xé, vo viên và nhào trộn với amilaza..

D. Cắn xé, vo viên và tẩm dịch vị.

Khoang miệng thực hiện các hoạt động tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?

A. 1000 – 1500 ml

B. 800 – 1200 ml

C. 400 – 600 ml

D. 500 – 800 ml

Xem lý thuyết Tiêu hóa ở khoang miệng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Nước bọt có pH khoảng

A. 6,5.

B. 8,1.

C. 7,2.

D. 6,8.

Nước bọt có pH khoảng 7,2.

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

430
  Tải tài liệu