Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 15 (Phần 2) có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8

346
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 15  (phần 2)

Câu 1: Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu ?

A. Nhóm máu O

B. Nhóm máu A

C. Nhóm máu B

D. Nhóm máu AB

Nhóm máu O không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Trong hệ nhóm máu ABO, có bao nhiêu nhóm máu không mang kháng thể alpha ?

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Có 2 nhóm máu không mang kháng thể alpha là A và AB

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ?

A. Nhóm máu O

B. Nhóm máu AB

C. Nhóm máu A

D. Nhóm máu B

Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu AB.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ?

A. AB

B. O

C. B

D. Tất cả các phương án còn lại

Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu AB.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Nhóm máu không mang kháng thể alpha và bêta có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ?

A. O

B. B

C. A

D. AB

Nhóm máu không mang kháng thể anpha và bêta có thể truyền được cho nhóm máu AB

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Trong hệ nhóm máu ABO, khi lần lượt để các nhóm máu truyền chéo nhau thì sẽ có tất cả bao nhiêu trường hợp gây kết dính hồng cầu ?

A. 7 trường hợp

B. 3 trường hợp

C. 2 trường hợp

D. 6 trường hợp

Có tất cả 7 trường hợp gây kết dính hồng cầu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Vì sao máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virut viêm gan B, virut viêm gan C,…) thì dù có tương thích cũng không nên đem truyền cho người khác ?

A. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị kết dính hồng cầu do các tác nhân gây bệnh kích thích sự ngưng kết trong lòng mạch.

B. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh tương ứng.

C. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị sốc phản vệ cho các tác nhân gây bệnh kể trên xâm nhập vào cơ thể.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virut viêm gan B, virut viêm gan C,…) thì dù có tương thích cũng không nên đem truyền cho người khác vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh tương ứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông ?

A. Cl-

B. Ca2+

C. Na+

D. Ba2+

Khi mạch máu bị nứt vỡ, Ca2+ sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu ?

A. Hồng cầu

B. Bạch cầu

C. Tiểu cầu

D. Tất cả các phương án còn lại

Tiểu cầu đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Khối máu đông trong sự đông máu bao gồm:

A. Huyết tương và các tế bào máu

B. Tơ máu và các tế bào máu

C. Tơ máu và hồng cầu

D. Bạch cầu và tơ máu.

Tơ máu kết mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại nước mô.

B. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.

C. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh.

D. Nước mô khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.

Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

A. Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất nhiều máu khi bị thương.

B. Giúp cơ thể giảm thân nhiệt

C. Giúp cơ thể tiêu diệt nhanh các loại vi khuẩn.

D. Giúp cơ thể không mất nước.

Đông máu là một cơ chế chống mất máu, nó giúp cơ thể tự bảo vệ, không mất nhiều máu khi bị thương.

Đáp án cần chọn là: A

Bài viết liên quan

346
  Tải tài liệu