Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8

282
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 : Tuyến tụy và tuyến trên thận

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?

   A. Vỏ tuyến.

   B. Tủy tuyến.

   C. Màng liên kết.

   D. Ống dẫn.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Ống dẫn không thuộc cấu trúc của tuyến trên thận.

Câu 2: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là 3 lớp nào?

   A. Lớp trên, lớp lưới, lớp cuối.

   B. Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.

   C. Lớp cầu, lớp giữa, lớp sợi.

   D. Lớp cầu, lớp sợi, lớp giữa.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là lớpcầu, lớp sợi, lớp lưới.

Câu 3: Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon có chức năng gì?

   A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.

   B. Điều hòa đường huyết.

   C. Điều hòa sinh dục nam.

   D. Gây biến đổi đặc tính sinh học nam.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon có chức năng điều hòa các muối natri, kali trong máu.

Câu 4: Phần tủy tuyến tiết 2 loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là

   A. Adrenalin và noradrenalin.

   B. Glucagon và noradrenalin.

   C. Insullin và noradrenalin.

   D. Glucagon và noradrenalin.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phần tủy tuyến tiết 2 loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là adrenalin và noradrenalin.

Câu 5: Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?

   A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.

   B. Điều hòa đường huyết.

   C. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.

   D. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?

   A. Ống mật.

   B. Tá tràng.

   C. Ống dẫn mật.

   D. Dạ dày.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Dạ dày không thuộc tuyến tụy.

Câu 7: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?

   A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.

   B. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin.

   C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucozo.

   D. Tế bào tiết glucozo và tế bào tiết insullin.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.

Câu 8: Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?

   A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.

   B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.

   C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycogen.

   D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucozo.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Chức năng ngoại tiết của tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.

Câu 9: Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?

   A. Chuyển glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ.

   B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng.

   C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.

   D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.

Câu 10: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?

   A. Tiếu đường.

   B. Béo phì.

   C. Đau đầu.

   D. Sốt cao.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới cơ thể không sử dụng hết glucozo sẽ bị đào thải qua nước tiểu nên cơ thể sẽ bị tiểu đường.

Bài viết liên quan

282
  Tải tài liệu