Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 52 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 52 : Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Câu 1: Phản xạ nào phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần?
A. Phản xạ không điều kiện.
B. Phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Phản xạ có điều kiện phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần.
Câu 2: Phản xạ không điều kiện có tính chất nào dưới đây?
A. Bẩm sinh.
B. Dễ mất khi không củng cố.
C. Số lượng không hạn định.
D. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Bẩm sinh là tính chất của phản xạ không điều kiện.
Câu 3: Điều nào dưới đây không đúng?
A. Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.
B. Phản xạ không điều kiện có cung phản xạ đơn giản.
C. Phản xạ có điều kiện trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện có tính chất di truyền, mang tính chủng loại.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Phản xạ không điều kiện có tính chất di truyền, mang tính chủng loại.
Câu 4: Phản xạ có điều kiện có tính chất nào dưới đây?
A. Dễ mất khi không củng cố.
B. Số lượng không hạn định.
C. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
D. Cả 3 đáp án trên.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Phản xạ có điều kiện có tính chất sau: dễ mất khi không củng cố, số lượng không hạn định, hình thành đường liên hệ tạm thời.
Câu 5: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?
A. Thí nghiệm của Paplop.
B. Vỗ tay thì cá ngoi lên.
C. Làm bài tập về nhà trước khi lên lớp.
D. Chạy nhanh thì tim đập mạnh.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Chạy nhanh thì tim đập mạnh là ví dụ của phản xạ không điều kiện.
Câu 6: Phản xạ có điều kiện là
A. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
B. phản xạ có sẵn, sinh ra đã có, không cần phải học tập.
C. phản xạ được hình thành trong đời sống.
D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
Câu 7: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?
A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm.
B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.
C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi.
D. Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt là phản xạ có điều kiện.
Câu 8: Phản xạ không điều kiện là
A. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
B. phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
C. phản xạ sinh ra đã có, nhưng phải học tập mới biết được.
D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
Câu 9: Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của loại phản xạ nào?
A. Phản xạ không điều kiện.
B. Phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của phản xạ có điều kiện.
Câu 10: Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do ai nghiên cứu?
A. Paplop.
B. Moocgan.
C. Lamac.
D. Menđen.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do Paplop nghiên cứu.