Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 : Tế bào
Câu 1: Đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể là:
A. Tế bào
B. Bào quan
C. Cơ quan
D. Hệ cơ quan
Chọn đáp án: A
Giải thích: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 2: Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Cacbon
D. Tất cả các phương án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: protein, lipid, gluxit, acid nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
Câu 3: Hoạt động sống của tế bào có quá trình đồng hóa? Đồng hóa là:
A. Giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Tích luỹ năng lượng
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Chọn đáp án: B
Giải thích: Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng các chất này được tổng hợp để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 4: Hoạt động sống của tế bào có quá trình đồng hóa? Đồng hóa là:
A. Giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Tích luỹ năng lượng
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Chọn đáp án: D
Giải thích: Tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.
Câu 5: Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?
A. Ôxi
B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…)
C. Nước và muối khoáng
D. Tất cả các phương án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.
+ Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid
+ Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…
Câu 6: Thành phần không thể thiếu của một tế bào là:
A. Màng sinh chất
B. Tế bào chất
C. Nhân
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Một tế bào điển hình gồm:
- Màng sinh chất:
- Chất tế bào:
+ Ti thể
+ Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi
+ Trung thể
- Nhân:
+ Nhiễm sắc thể
+ Nhân con
Câu 7: Bào quan được coi là nhà máy sản xuất năng lượng ATP là:
A. Ti thể
B. Lục lạp
C. Lizoxom
D. Lưới nội chất
Chọn đáp án: A
Giải thích: Ti thể tham gia hô hấp tế bào và giải phóng năng lượng.
Câu 8: Bào quan đóng vai trò giao thông nội bào?
A. Lưới nội chất
B. Lizoxom
C. Lục lạp
D. Trung thể
Chọn đáp án: A
Giải thích: lưới nội chất đóng vai trò như một hệ giao thông của tế bào, có vai trò tổng hợp và vận chuyển các chất.
Câu 9: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A. Bộ máy Gôngi
B. Lục lạp
C. Nhân
D. Trung thể
Chọn đáp án: C
Giải thích: nhân mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 10: Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?
A. Dịch nhân
B. Nhân con
C. Nhiễm sắc thể
D. Màng nhân
Chọn đáp án: B
Giải thích: ARN và riboxom được tổng hợp ở nhân con