Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 58, 59, 60 Unit 8 Grammar - Global Success Kết nối tri thức
Với giải sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 58, 59, 60 Unit 8 Grammar sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 10 Global success.
SBT Tiếng Anh 10 trang 58, 59, 60 Unit 8 Grammar - Kết nối tri thức
1 (trang 58-59 SBT Tiếng Anh 10): Complete the sentences, using which, that, who or whose. (Hoàn thành các câu, sử dụng which, that, who hoặc whose)
1. Smart boards, … bring many benefits to students, are being used in many schools.
2. This is an electronic device … students can use without a lot of training.
3. This school is only for children … first language is not English.
4. Students … are good at managing time often have better results at school.
5. There are interactive activities … can be easily downloaded from the Internet.
6. Students … don't hand in their papers on time will fail the exam.
7. Teachers … computer skills are not good may have a problem with giving online classes.
8. Mr Lan encouraged his students, … project was on smart digital books, to register in the Innovative Idea Competition.
9. Teachers can upload videos and other materials on the classroom blog, … can help students understand the lesson.
10. Parents … complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods.
Đáp án:
1. which |
2. which/ that |
3. whose |
4. who/ that |
5. which/ that |
6. who/ that |
7. whose |
8. whose |
9. which |
10. who/ that |
Hướng dẫn dịch:
1. Bảng thông minh, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh, đang được sử dụng nhiều trong các trường học.
2. Đây là một thiết bị điện tử mà học sinh có thể sử dụng mà không cần đào tạo nhiều.
3. Trường này chỉ dành cho trẻ em mà ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.
4. Học sinh quản lý thời gian tốt thường có kết quả học tập tốt hơn ở trường.
5. Có các hoạt động tương tác có thể dễ dàng tải xuống từ Internet.
6. Học sinh không nộp bài đúng hạn sẽ bị trượt kỳ thi.
7. Những giáo viên có kỹ năng máy tính không tốt có thể gặp khó khăn khi tổ chức các lớp học trực tuyến.
8. Ông Lân khuyến khích các sinh viên của mình, có dự án về sách kỹ thuật số thông minh, đăng ký tham gia Cuộc thi Ý tưởng Sáng tạo.
9. Giáo viên có thể tải lên video và các tài liệu khác trên blog của lớp học, điều này có thể giúp học sinh hiểu bài học.
10. Cha mẹ phàn nàn về kết quả học tập của con cái họ có thể hài lòng với phương pháp giảng dạy mới.
2 (trang 59 SBT Tiếng Anh 10): Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary. (Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.)
Đáp án:
1. The student who / that sits next to me in the English class is from China.
2. Thank you very much for your email, which was very interesting.
3. Smartphones which have a lot of storage space can store audio books.
4. I talked to the girl whose bicycle broke down in front of the shop.
5. What did you do with the money that / which your mother gave you?
6. We really love participating in discussions which helps us share our ideas and learn from others.
7. The children who / that were playing in the playground are not from our school.
8. My classmate, whose father is a musician, has won the 1st prize in the singing competition.
9. Science teachers who / that use 3D projectors and other devices can easily explain the
topics.
10. Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms, which is available on his blog.
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.
2. Cảm ơn bạn rất nhiều vì email của bạn, rất thú vị.
3. Điện thoại thông minh có nhiều không gian lưu trữ có thể lưu trữ sách nói.
4. Tôi nói chuyện với cô gái bị hỏng xe đạp trước cửa hàng.
5. Bạn đã làm gì với số tiền mẹ cho?
6. Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.
7. Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi không phải từ trường của chúng tôi.
8. Bạn cùng lớp của tôi, có bố là nhạc sĩ, đã đạt giải nhất trong cuộc thi hát.
9. Giáo viên khoa học sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác có thể dễ dàng giải thích
các chủ đề.
10. Thầy Minh đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình, có sẵn trên blog của mình.
3 (trang 60 SBT Tiếng Anh 10): There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. The man works for a company who makes good laptops and tablets.
2. Do you remember the number of activities what we did in class today?
3. What is the name of the girl her mother is a famous actress?
4. An e-book is an electronic book which can read on a mobile device.
5. Nam, that didn't take any extra class, got the highest score in the maths exam.
6. A computer technician whom served us was very nice.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Người đàn ông làm việc cho một công ty sản xuất máy tính xách tay và máy tính bảng tốt.
2. Bạn có nhớ số lượng các hoạt động mà chúng ta đã làm trong lớp học ngày hôm nay?
3. Tên của cô gái có mẹ là một diễn viên nổi tiếng?
4. Sách điện tử là sách điện tử có thể đọc trên thiết bị di động.
5. Nam, không học thêm lớp nào, đã đạt điểm cao nhất trong kỳ thi môn Toán.
6. Một kỹ thuật viên máy tính đã phục vụ chúng tôi rất tốt.
Bài viết liên quan
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 57 Unit 8 Pronunciation - Global Success Kết nối tri thức
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 57, 58 Unit 8 Vocabulary - Global Success Kết nối tri thức
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 60, 61 Unit 8 Reading - Global Success Kết nối tri thức
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 62 Unit 8 Speaking - Global Success Kết nối tri thức
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 62, 63 Unit 8 Writing - Global Success Kết nối tri thức