Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án
A. Ma trận số 1 đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án
Chủ đề |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Bài 16. Chu kì tế bào và nguyên phân. |
|
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
1 (1) |
|
|
|
1 |
3 |
1,75 |
|
Bài 17. Giảm phân. |
|
3 (0,75) |
|
3 (0,75) |
|
|
|
|
|
6 |
1,5 |
|
Bài 18. Thực hành: Làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân. |
|
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
3 |
0,75 |
|
Bài 19. Công nghệ tế bào. |
|
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
1 (1) |
|
|
|
1 |
3 |
1,75 |
|
Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. |
|
3 (0,75) |
|
3 (0,75) |
|
|
|
|
|
6 |
1,5 |
|
Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật. |
|
4 (1) |
|
3 (0,75) |
|
|
1 (1) |
|
1 |
7 |
2,75 |
|
Số câu |
0 |
16 |
0 |
12 |
2 |
0 |
1 |
0 |
3 |
28 |
|
|
Điểm số |
0 |
4 |
0 |
3 |
2 |
0 |
1 |
0 |
3 |
7 |
10 |
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hoạt động chủ yếu diễn ra ở pha S của kì trung gian là
A. tăng kích thước tế bào.
B. nhân đôi DNA và NST.
C. tổng hợp các bào quan.
D. tổng hợp và tích lũy các chất.
Câu 2: Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào diễn ra qua
A. 4 kì.
B. 2 kì.
C. 3 kì.
D. 5 kì.
Câu 3: Nguyên phân tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau chủ yếu là nhờ
A. sự co xoắn cực đại của NST và sự biến mất của nhân con.
B. sự dãn xoắn cực đại của NST và sự biến mất của màng nhân.
C. sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST.
D. sự nhân đôi chính xác DNA và sự biến mất của màng nhân.
Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là
A. 2n kép.
B. 2n đơn.
C. n kép.
D. n đơn.
Câu 5: “Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào”. Đây là đặc điểm của
A. kì giữa I.
B. kì giữa II.
C. kì sau I.
D. kì sau II.
Câu 6: Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào giao tử.
Câu 7: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân I?
A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Câu 8: Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do
A. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
B. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
D. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
Câu 9: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số chromatid ở kì sau I lần lượt là
A. 38 và 76.
B. 38 và 0.
C. 38 và 38.
D. 76 và 76.
Câu 10: Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là
A. làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
B. làm cho tế bào chất bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
C. làm cho màng nhân biến mất, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
D. làm cho các NST ngừng di chuyển, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
Câu 11: Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm
A. giúp ngăn chặn nước đi vào trong tế bào.
B. giúp ngăn chặn thuốc nhuộm đi vào trong tế bào.
C. giúp nước đi vào tế bào dễ dàng hơn.
D. giúp thuốc nhuộm đi vào tế bào dễ dàng hơn.
Câu 12: Khi thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân, sau khi cố định mẫu chúng ta cần thực hiện bước
A. làm tiêu bản.
B. nhuộm mẫu vật.
C. quan sát tiêu bản.
D. quan sát mẫu vật.
Câu 13: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là
A. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật.
B. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật.
C. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
D. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
Câu 14: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm?
A. Nhân bản vô tính.
B. Nuôi cấy mô tế bào.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính?
A. Quá trình tạo ra cừu Dolly không thông qua sự giảm phân và thụ tinh.
B. Cừu Dolly chỉ mang vật chất di truyền của cừu cho nhân.
C. Cừu Dolly có tuổi thọ dài hơn những con cừu bình thường khác.
D. Cừu Dolly không trải qua giai đoạn phát triển trong tử cung của cừu cái.
Câu 16: Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là
A. 4 kiểu.
B. 3 kiểu.
C. 2 kiểu.
D. 5 kiểu.
Câu 17: Khuẩn lạc là
A. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
B. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.
C. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
D. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
A. Sinh trưởng nhanh.
B. Phân bố rộng.
C. Sinh sản nhanh.
D. Sinh khối nhỏ.
Câu 19: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hóa dị dưỡng.
D. hóa tự dưỡng.
Câu 20: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?
A. Vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng.
B. Vi khuẩn Gr- và vi khuẩn G+.
C. Vi khuẩn hóa dưỡng và vi khuẩn quang dưỡng.
D. Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
Câu 21: Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?
A. Tảo đơn bào, nguyên sinh động vật.
B. Vi nấm, động vật đa bào kích thước hiển vi.
C. Vi nấm, vi tảo, vi khuẩn.
D. Vi khuẩn, Archaea.
Câu 22: Môi trường nuôi cấy không liên tục là
A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.
B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.
C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Câu 23: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là
A. phân đôi.
B. nảy chồi.
C. hình thành bào tử.
D. phân mảnh.
Câu 24: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất ?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
Câu 25: Phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải ở vi sinh vật vì quá trình này
A. giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật.
B. tạo ra các chất đơn giản để vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.
C. tạo ra đại phân tử hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển.
D. tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
A. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.
B. Con đường hóa tổng hợp là con đường phổ biến và quan trọng nhất để tổng hợp glucose ở vi sinh vật.
C. Tất cả các amino acid đều được vi sinh vật tổng hợp từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.
D. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các acid béo và glycerol còn nucleic acid được tổng hợp từ đơn phần là nucleotide.
Câu 27: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 3 giờ 20 phút từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là
A. 1024.
B. 1240.
C. 1420.
D. 200.
Câu 28: Vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?
A. Nhập bào.
B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
C. Vận chuyển qua các kênh trên màng.
D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có thì khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất?
Câu 2 (1 điểm): Việc trồng các giống cây nuôi cấy mô trên một diện tích rộng có thể đem lại lợi ích kinh tế rất lớn nhưng cũng đem lại rủi ro cao. Tại sao?
Câu 3 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao các bệnh do vi sinh vật gây ra (bệnh tả, nấm,…) dễ xuất hiện và phát triển thành dịch ở vùng nhiệt đới hơn so với vùng ôn đới. Vì sao thực phẩm và đồ dùng ở vùng nhiệt đới rất nhanh bị hỏng nếu không được bảo quản đúng cách?
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức - Đề số 1
A. Phần trắc nghiệm
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
5. A |
6. C |
7. B |
8. C |
9. A |
10. A |
11. D |
12. B |
13. C |
14. B |
15. A |
16. A |
17. A |
18. D |
19. C |
20. B |
21. D |
22. D |
23. A |
24. C |
25. B |
26. B |
27. A |
28. D |
B. Phần tự luận
Câu 1:
- Trong khói thuốc lá chứa hơn 7000 chất hóa học, trong đó có hàng trăm loại có hại cho sức khỏe, 70 chất gây ung thư. Bởi vậy, không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút thuốc xung quanh thì khả năng bị bệnh ung thư cũng tăng cao.
- Khói thuốc gây hại trực tiếp đến đường hô hấp nên khói thuốc có nguy cơ cao gây nên bệnh ung thư phổi, ung thư vòm họng, ung thư thanh quản,…
Câu 2:
- Lợi ích: Các cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô có tính đồng nhất về mặt di truyền cao. Do đó, trong điều kiện thuận lợi, các cây phát triển nhanh, cho sản phẩm đồng đều về chất lượng. Ngoài ra, các cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô thường sạch bệnh vừa giúp đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển của cây vừa tiết kiệm chi phí chăm sóc.
- Rủi ro: Do các cây đều đồng nhất về mặt di truyền (tính đa dạng di truyền không cao) nên nếu gặp một tác động bất lợi sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các cây, dẫn đến hiện tượng “mất trắng” (thiệt hại nặng nề về mặt kinh tế).
Câu 3:
- Vùng nhiệt đới có nhiệt độ ấm thường dao động từ 20oC – 40oC và độ ẩm cao. Đây là điều kiện thích hợp cho sự phát triển của các vi sinh vật như các vi khuẩn, nấm,…
- Ngược lại, vùng ôn đới thường có nhiệt độ lạnh, độ ẩm thấp khiến kìm hãm sự phát triển của các vi khuẩn, nấm,…
→ Các bệnh do vi sinh vật gây ra (bệnh tả, nấm,…) dễ xuất hiện và phát triển thành dịch ở vùng nhiệt đới hơn so với vùng ôn đới. Đồng thời, thực phẩm và đồ dùng ở vùng nhiệt đới cũng rất nhanh bị hỏng nếu không được bảo quản đúng cách hơn.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chu kì tế bào là
A. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào lão hóa và chết đi.
B. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào có khả năng phân chia để tạo tế bào con.
C. khoảng thời gian từ khi tế bào bắt đầu phân chia cho đến khi hình thành nên hai tế bào con.
D. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.
Câu 2: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân.
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Câu 3: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân là
A. giống hệt tế bào mẹ (2n).
B. giảm đi một nửa (n).
C. gấp đôi tế bào mẹ (4n).
D. gấp ba tế bào mẹ (6n).
Câu 4: Sự trao đổi chéo của các chromatid của các NST tương đồng xảy ra vào kì nào trong giảm phân?
A. Kì đầu II.
B. Kì giữa I.
C. Kì sau I.
D. Kì đầu I.
Câu 5: Điểm khác biệt của giảm phân so với nguyên phân là
A. có thể xảy ra ở tất cả các loại tế bào.
B. có 1 lần nhân đôi NST.
C. có 2 lần phân chia NST.
D. có sự co xoắn cực đại của NST.
Câu 6: Kì giữa của giảm phân I và kì giữa của giảm phân II khác nhau ở
A. sự sắp xếp các NST trên mặt phẳng xích đạo.
B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
C. sự phân li của các nhiễm sắc thể.
D. sự co xoắn của các nhiễm sắc thể.
Câu 7: Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân?
A. Tế bào ung thư.
B. Tế bào sinh dục chín.
C. Tế bào sinh dưỡng.
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 8: Giảm phân không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo sự đa dạng về di truyền ở những loài sinh sản hữu tính.
B. Góp phần giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp.
C. Góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ cơ thể.
D. Giúp tăng nhanh số lượng tế bào để cơ thể sinh trưởng, phát triển.
Câu 9: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào?
A. Nhuộm mẫu vật → Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
B. Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản.
C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
D. Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Nhuộm mẫu vật → Quan sát tiêu bản.
Câu 10: Cây hoa giấy trồng trong điều kiện khô cằn ra hoa nhiều hơn cây cùng loại được tưới đủ nước. Trong ví dụ này, yếu tố ảnh hưởng đến giảm phân là
A. độ ẩm.
B. nhiệt độ.
C. ánh sáng.
D. tuổi cây.
Câu 11: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào?
A. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Cố định mẫu bằng carnoy → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản.
B. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy → Quan sát tiêu bản.
C. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.
D. Mổ châu châu thu các ống sinh tinh → Quan sát tiêu bản → Làm tiêu bản → Cố định mẫu bằng carnoy.
Câu 12: Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành chủ yếu vì
A. đầu chóp rễ hành chứa mô phân sinh ngọn.
B. đầu chóp rễ hành chứa nhiều tế bào hơn.
C. đầu chóp rễ hành mềm dễ ép tạo tiêu bản.
D. đầu chóp rễ hành dễ bắt màu với thuốc nhuộm.
Câu 13: Công nghệ tế bào động vật là
A. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
B. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
C. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
D. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
Câu 14: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra giống mới?
A. Nhân bản vô tính.
B. Nuôi cấy mô tế bào.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.
Câu 15: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là
A. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.
B. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.
C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.
D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.
Câu 16: Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là
A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
B. cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.
C. tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
D. khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống.
Câu 17: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?
A. Vi khuẩn.
B. Vi nấm.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Côn trùng.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.
D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?
A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.
C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ.
D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2.
Câu 20: Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
B. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.
C. Vi nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
D. Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
Câu 21: Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì
A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.
B. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản.
C. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh.
D. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh.
Câu 22: Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các
A. acid amin.
B. đường glucose.
C. acid béo và acid amin.
D. acid béo và glycerol.
Câu 23: Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?
A. Phân giải ngoại bào.
B. Phân giải nội bào.
C. Phân giải ngoại bào và phân giải nội bào.
D. Không có phương thức phân giải.
Câu 24: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua
A. sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.
B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
C. sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
D. sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
Câu 25: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là
A. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.
B. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.
C. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.
D. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.
Câu 26: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên sẽ dẫn đến hiện tượng
A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
B. số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi.
C. quần thể vi sinh vật bị suy vong.
D. số vi sinh vật tăng lên theo cấp số nhân.
Câu 27: Trong nuôi cấy liên tục, không xảy ra pha suy vong vì
A. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
B. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.
C. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.
D. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
Câu 28: Hình thức sinh sản nào sau đây không xuất hiện ở vi sinh vật?
A. Sinh sản sinh dưỡng.
B. Phân đôi.
C. Hình thành bào tử.
D. Nảy chồi.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 2 (1 điểm): Khi đi ngang qua một cánh đồng trồng cây chuối, người ta có thể dễ dàng phát hiện ra đó có phải là những cây chuối nuôi cấy mô hay không. Em hãy giải thích tại sao.
Câu 3 (1 điểm): Bạn A bị cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu. Để đỡ mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em, việc làm của bạn là nên hay không nên? Vì sao?
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức - Đề số 2
A. Phần trắc nghiệm
1. D |
2. B |
3. B |
4. D |
5. C |
6. A |
7. B |
8. D |
9. C |
10. A |
11. A |
12. A |
13. A |
14. C |
15. B |
16. A |
17. D |
18. B |
19. B |
20. D |
21. A |
22. D |
23. C |
24. B |
25. A |
26. C |
27. D |
28. A |
B. Phần tự luận
Câu 1:
Thoi phân bào có vai trò quan trọng đối với sự vận động của NST trong quá trình phân bào. Như vậy, nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì thoi phân bào sẽ không được hình thành dẫn đến các NST đã nhân đôi nhưng không thể di chuyển và phân li về hai cực của tế bào. Kết quả dẫn đến hình thành tế bào con chứa tất cả bộ NST đã được nhân đôi (tế bào đa bội).
Câu 2:
- Khi đi ngang qua một cánh đồng trồng cây chuối, người ta có thể dễ dàng phát hiện ra đó có phải là những cây chuối nuôi cấy mô.
- Giải thích: Các cây con được tạo ra bằng phương nuôi cấy mô sẽ có tính đồng nhất về mặt di truyền. Do đó, trong cùng một điều kiện môi trường và chăm sóc, đặc điểm hình thái và sinh lí của các cây này sẽ biểu hiện đồng loạt giống nhau (đồng đều về chiều cao, kích thước lá, thời gian ra hoa tạo quả,…). Bởi vậy, căn cứ vào sự biểu hiện đồng loạt này có thể phát hiện ra đó là những cây chuối nuôi cấy mô.
Câu 3:
- Việc làm của bạn A là không nên.
- Giải thích:
+ Các triệu chứng như cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau chứ không phải nhất thiết chỉ là do vi sinh vật gây bệnh gây nên. Hơn nữa, mỗi loại kháng sinh chỉ có tác dụng tiêu diệt một số loại vi sinh vật gây bệnh nhất định. Bởi vậy, nếu chưa biết rõ nguyên nhân mà sử dụng thuốc kháng sinh bừa bãi thì bệnh không khỏi mà thậm chí có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh để lại những hậu quả lâu dài cho sức khỏe.
+ Khi có các triệu chứng bệnh cần phải thăm khám để được bác sĩ có chuyên môn lên phác đồ điều trị thích hợp và hiệu quả.
B. Ma trận số 2 đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án
Chủ đề |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Bài 16. Chu kì tế bào và nguyên phân. |
|
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
1 (1) |
|
1 |
3 |
1,75 |
|
|
Bài 17. Giảm phân. |
|
3 (0,75) |
|
3 (0,75) |
|
|
|
|
|
6 |
1,5 |
|
Bài 18. Thực hành: Làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân. |
|
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
3 |
0,75 |
|
Bài 19. Công nghệ tế bào. |
|
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
1 (1) |
|
|
|
1 |
3 |
1,75 |
|
Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. |
|
3 (0,75) |
|
3 (0,75) |
|
|
|
|
|
6 |
1,5 |
|
Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật. |
|
4 (1) |
|
3 (0,75) |
1 (1) |
|
|
1 |
7 |
2,75 |
|
|
Số câu |
0 |
16 |
0 |
12 |
2 |
0 |
1 |
0 |
3 |
28 |
|
|
Điểm số |
0 |
4 |
0 |
3 |
2 |
0 |
1 |
0 |
3 |
7 |
10 |
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 3)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khi hoàn thành kì sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào là
A. 2n, trạng thái đơn.
B. 4n, trạng thái đơn.
C. 4n, trạng thái kép.
D. 2n, trạng thái đơn.
Câu 2: Tại điểm kiểm soát nào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để sau đó bước vào phân bào hay không?
A. Điểm kiểm soát thoi phân bào.
B. Điểm kiểm soát G1/S.
C. Điểm kiểm soát G2/M.
D. Điểm kiểm soát S/M.
Câu 3: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để phòng tránh bệnh ung thư?
A. Tránh tiếp xúc với tác nhân gây ung thư.
B. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ an toàn.
C. Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên.
D. Chỉ đi khám sức khỏe khi có dấu hiệu của bệnh.
Câu 4: Trước khi tế bào bước vào giảm phân I, NST xảy ra sự kiện nào khi ở kì trung gian?
A. Các NST di chuyển về hai cực của tế bào.
B. Mỗi NST được nhân đôi tạo thành NST kép.
C. Các NST tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.
D. Các NST tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 5: Từ một tế bào, qua hai lần phân bào của giảm phân tạo ra được
A. 2 tế bào con có số lượng NST giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa.
C. 4 tế bào con có số lượng NST giống tế bào mẹ.
D. 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa.
Câu 6: “Nhiều loài cây chỉ có thể ra hoa khi gặp điều kiện thời tiết, chế độ chiếu sáng thích hợp”. Đây là ảnh hưởng của yếu tố nào đến giảm phân?
A. Yếu tố môi trường.
B. Yếu tố di truyền.
C. Yếu tố hormone.
D. Yếu tố độ tuổi của cây.
Câu 7: Một loài (2n) giảm phân không có trao đổi chéo tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 22n.
B. 2n.
C. 3n.
D. 2 × n.
Câu 8: Những phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về giảm phân?
A. Kết quả của giảm phân luôn tạo ra 4 loại giao tử.
B. Trao đổi chéo là cơ chế tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất trong giảm phân.
C. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì qua giảm phân càng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Chỉ những cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội mới có thể phân chia giảm phân.
Câu 9: Bốn tế bào cải bắp (2n = 18) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số chromatid là?
A. 54.
B. 81.
C. 144.
D. 108.
Câu 10: Sử dụng mẫu vật là các tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ hành có thể quan sát được quá trình nào sau đây?
A. Giảm phân I.
B. Giảm phân II.
C. Nguyên phân.
D. Thụ tinh.
Câu 11: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân, sau khi gắp được các ống sinh tinh cần đưa sang dung dịch nào?
A. H2SO4.
B. HCl.
C. KMnO4.
D. KCl.
Câu 12: Quan sát một tế bào rễ hành đang trong quá trình nguyên phân, người ta thấy các NST đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
Câu 13: Tế bào gốc là những tế bào
A. có thể phân chia liên tục.
B. có thể phân chia và kiểm soát sự phân chia của các tế bào khác.
C. có thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
D. không thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
Câu 14: Kĩ thuật nuôi cấy nào sau đây có thể tạo ra các cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Nuôi cấy mô sẹo.
D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Câu 15: Ưu điểm của nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống sinh dưỡng (giâm, chiết) là
A. giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ.
B. tạo được số lượng lớn cây giống từ một cây mẹ.
C. tạo được cây trồng kháng tất cả các loại bệnh.
D. rút ngắn được thời gian cho ra sản phẩm của cây.
Câu 16: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật ?
A. Nấm hương.
B. Vi khuẩn lactic.
B. Tảo silic.
D. Trùng roi.
Câu 17: Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là chất vô cơ và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm
A. hóa tự dưỡng.
B. quang tự dưỡng.
C. hóa dị dưỡng.
D. quang dị dưỡng.
Câu 18: Trong phương pháp phân lập và nuôi cấy vi sinh vật, vi sinh vật được nuôi cấy trên
A. môi trường lỏng.
B. môi trường thạch.
C. môi trường kị khí.
D. môi trường hiếu khí.
Câu 19: Phương pháp nào dùng để phân biệt vi khuẩn Gr + và Gr -?
A. Soi tươi.
B. Nhuộm đơn.
C. Nhuộm Gram.
D. Làm tiêu bản.
Câu 20: Sinh vật hóa dưỡng có đặc điểm nào sau đây?
A. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
C. Sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa khử.
D. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Câu 21: Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị phù hợp, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Nhuộm đơn.
B. Soi tươi.
C. Nhuộm Gram.
D. Nhuộm kép.
Câu 22: Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Một số vi sinh vật có khả năng chuyển hóa N2 trong khí quyển thành NH3 cung cấp nguồn nitrogen cho quá trình tổng hợp các amino acid của chúng. Quá trình này được gọi là
A. quá trình cố định hydrogen.
B. quá trình cố định nitrogen.
C. quá trình phân giải.
D. quá trình hô hấp kị khí.
Câu 24: Phân đôi, hình thành bào tử và nảy chồi là ba hình thức sinh sản chính của
A. vi sinh vật đa bào.
B. vi sinh vật nhân sơ.
C. vi sinh vật nhân thực.
D. cả vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
Câu 25: Vi sinh vật khuyết dưỡng là
A. vi sinh vật tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
B. vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
C. vi sinh vật tự tổng hợp được chất dinh dưỡng.
D. vi sinh vật không tự tổng hợp được chất dinh dưỡng.
Câu 26: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giữa pha lũy thừa.
B. Cuối pha cân bằng.
C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.
D. Đầu pha suy vong.
Câu 27: Việc làm nào sau đây là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm tới sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng vi sinh vật.
B. Ướp muối, ướp đường thực phẩm.
C. Phơi khô, sấy khô thực phẩm.
D. Lên men.
Câu 28: Để sát khuẩn ngoài da, em cần sử dụng loại hóa chất nào sau đây?
A. Hợp chất phenol.
B. Hợp chất kim loại nặng.
C. Fomaldehyde.
D. Cồn iodine.
B. Phần tự luận
Câu 1: Hãy giải thích vì sao người ta có thể điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu để bảo quản thực phẩm.
Câu 2: Bằng các kiến thức đã học về nhân bản vô tính động vật. Em hãy nêu các triển vọng của việc nhân bản vô tính động vật trong tương lai.
Câu 3: Điện thoại di động có gây ung thư không? Sử dụng thuốc nhuộm tóc có làm tăng nguy cơ bị ung thư không?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 4)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Giai đoạn nào trong chu kì tế bào có sự tổng hợp các bào quan?
A. Pha G1.
B. Pha S.
C. Pha G2.
D. Phân bào.
Câu 2: Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể dẫn tới
A. bệnh đãng trí.
B. bệnh béo phì.
C. bệnh ung thư.
D. bệnh bạch tạng.
Câu 3: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46 tiến hành nguyên phân. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nguyên phân của tế bào này?
A. Tại kì đầu, tế bào chứa 46 nhiễm sắc thể kép.
B. Tại kì giữa, tế bào chứa 46 nhiễm sắc thể kép.
C. Tại kì sau, tế bào chứa 92 nhiễm sắc thể kép.
D. Tại kì cuối, mỗi tế bào con chứa 46 nhiễm sắc thể đơn.
Câu 4: Ở kì đầu của giảm phân II không có hiện tượng
A. NST kép dần co xoắn và hiện rõ.
B. thoi phân bào được hình thành.
C. NST tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến.
Câu 5: Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
A. kì giữa I và kì sau I.
B. kì giữa II và kì sau II.
C. kì giữa I và kì giữa II.
D. kì đầu I và kì giữa II.
Câu 6: Quá trình giảm phân chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
A. Di truyền, môi trường, hormone tăng trưởng.
B. Di truyền, môi trường, hormone sinh dục, tuổi tác.
C. Nước, nhiệt độ, độ ẩm, độ pH.
D. Nước, nhiệt độ, di truyền, hormone kích thích.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?
A. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia giảm phân.
B. Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân II.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II.
D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo.
B. Có sự phân chia của tế bào chất.
C. Có sự phân chia nhân.
D. Có sự di chuyển của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
Câu 9: Trong giảm phân, cơ chế nào dẫn đến các giao tử có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu?
A. Các NST nhân đôi một lần và phân chia một lần.
B. Các NST nhân đôi một lần nhưng lại phân chia hai lần.
C. Các NST không nhân đôi nhưng lại phân chia hai lần.
D. Các NST nhân đôi hai lần và phân chia một lần.
Câu 10: Mẫu vật nào sau đây có thể sử dụng để quan sát quá trình giảm phân?
A. Rễ hành tây.
B. Bao phấn.
C. Rễ khoai môn.
D. Lá thài lài tía.
Câu 11: Bước đầu tiên trong quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào là?
A. Cố định mẫu.
B. Mổ châu chấu.
C. Nhuộm mẫu vật.
D. Làm tiêu bản.
Câu 12: Trong quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào, phải ngấm ống sinh tinh trong dung dịch nhược trương KCl nhằm
A. làm cho NST dừng di chuyển.
B. làm cho NST tăng kích thước.
C. làm cho NST tách rời nhau ra.
D. làm cho NST được bắt màu tốt hơn.
Câu 13: Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly, tế bào được sử dụng để cho nhân là
A. tế bào trứng.
B. tế bào mô sẹo.
C. tế bào mô mỡ.
D. tế bào tuyến vú.
Câu 14: Quy trình công nghệ nuôi cấy các tế bào, mô thực vật ở điều kiện vô trùng để tạo ra các cây có kiểu gene giống nhau nhằm mục đích nhân giống được gọi là
A. nhân bản vô tính.
B. công nghệ tế bào động vật.
C. công nghệ tế bào thực vật.
D. liệu pháp gene.
Câu 15: Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene đều có tiềm năng chung là
A. phát triển thịt nhân tạo làm thực phẩm cho con người.
B. sản xuất các chế phẩm sinh học làm thuốc chữa bệnh cho con người.
C. giúp làm tăng số lượng cá thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D. điều trị các bệnh ở người vốn chưa có phương pháp chữa trị triệt để.
Câu 16: Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất?
A. Vi khuẩn.
B. Tảo.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Nấm.
Câu 17: Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng
A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.
B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp.
C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.
D. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ.
Câu 18: Trong nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp được sử dụng để nghiên cứu hình thái, kích thước và cấu tạo tế bào vi sinh vật là
A. phương pháp phân lập và nuôi cấy.
B. phương pháp phân tích hóa sinh.
C. phương pháp phân tích di truyền.
D. phương pháp quan sát.
Câu 19: Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là
A. quang dị dưỡng.
B. hóa dị dưỡng.
C. quang tự dưỡng.
D. hóa tự dưỡng.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vi sinh vật?
A. Vi sinh vật thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
B. Vi sinh vật phân bố gần như ở khắp mọi nơi trên Trái Đất và trên các cơ thể sinh vật khác.
C. Vi sinh vật có kích thước nhỏ nên tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng chậm.
D. Vi sinh vật sinh sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Câu 21: Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Quá trình tổng hợp glucose theo con đường quang hợp xảy ra ở
A. vi khuẩn màu lục và màu tía.
B. vi khuẩn sắt.
C. vi khuẩn lam và các loài tảo.
D. vi khuẩn nitrate.
Câu 23: Ở pha suy vong, số lượng tế bào trong quần thể ngày càng giảm đi do
A. vi khuẩn đang thích nghi với môi trường.
B. chất dinh dưỡng dồi dào quá mức.
C. chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều.
D. số lượng tế bào sinh ra nhiều hơn số lượng tế bào chết đi.
Câu 24: Hình thức sinh sản trong đó một tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con giống nhau là
A. phân đôi.
B. sinh sản bằng bào tử.
C. nảy chồi.
D. trinh sản.
Câu 25: Trong quá trình sinh trưởng, vi sinh vật có thể tiết ra môi trường những chất có tác dụng ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt vi khuẩn khác, được gọi là
A. chất dinh dưỡng.
B. chất kháng sinh.
C. chất kích thích.
D. chất khử trùng.
Câu 26: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh nhất?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
Câu 27: Biện pháp ướp muối, ướp đường để bảo quản thực phẩm là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây tới sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Chất dinh dưỡng.
B. Độ ẩm.
C. Độ pH.
D. Áp suất thẩm thấu.
Câu 28: Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng đồ thị nào?
A. Parabol.
B. Đối xứng.
C. Chữ S.
D. Chữ M.
B. Phần tự luận
Câu 1: Loét dạ dày từng được cho là do ăn nhiều thức ăn cay hoặc căng thẳng thần kinh, nay được biết là do vi khuẩn (Helicobacter pylori) gây ra. Với phát hiện mới này, việc điều trị loét dạ dày đã thay đổi như thế nào?
Câu 2: Vì sao tính toàn năng của tế bào là cơ sở để thực hiện công nghệ tế bào?
Câu 3: Hãy giải thích vì sao các khối u thường tiêu thụ nhiều glucose hơn các mô bình thường?