Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Bài 6 Global Warming có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Anh 11.

532
  Tải tài liệu

Câu 1: Choose the best answer. Ocean water also will expand if it warms, _______further to sea level rise.

A.Getting

B.Making

C.Leading

D.contributing

Đáp án:

get (v): có                                   

make(v): tạo ra     

lead to (v): dẫn đến...( "lead" phải đi liền với "to", không có tính từ so sánh ở giữa)                        

contributing (further) to (v): đóng góp nhiều hơn vào...

=> Ocean water also will expand if it warms, contributing further to sea level rise.

Tạm dịch: Nước biển cũng sẽ dâng lên nếu trái đất nóng lên, góp phần làm tăng mực nước biển.

Câu 2: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions. Coal-fired power stations must be retrofitted to capture carbon dioxide.

A.Catch

B.Absorb

C.Keep

D.discharge

Đáp án:

capture (v): thu lại

catch (v): bắt 

absorb (v): hấp thụ                

keep (v): giữ

discharge (v): phóng điện

=> catch = capture

Tạm dịch: Các nhà máy điện đốt than phải được trang bị thêm để thu giữ carbon dioxide.

Câu 3: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions. Environmental groups want a substantial reduction in the emission of greenhouse gases.

A.Release

B.Import

C.Export

D.charge

Đáp án:

emission (n): sự phát thải

release (n): sự thải ra

import (n): sự nhập khẩu                  

export (n): sự xuất khẩu

charge (n): sự cáo buộc

=> release = emission

Tạm dịch: Các tổ chức về môi trường muốn giảm đáng kể lượng phát thải khí nhà kính.

Câu 4: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions. Some hold the view that an increase in interspecies competition leads to local extinctions and a decrease in diversity.

A.Number

B.Environment

C.Habitat

D.variety

Đáp án:

diversity (n): sự đa dạng

number (n): con số    

environment (n): môi trường

habitat (n): môi trường sống             

variety (n): sự đa dạng

=> variety = diversity

Tạm dịch: Một số người có quan điểm rằng việc gia tăng sự cạnh tranh giữa các loài dẫn đến sự tuyệt chủng ở địa phương và giảm sự đa dạng loài.

Câu 5: Choose the best answer. The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased ______ of greenhouse gases.

A.Concentrations

B.Attention

C.Loss

D.collections

Đáp án:

concentration (n): nồng độ                       

attention (n): chú ý                

loss (n): sự mất đi                                         

collection (n): thu thập

=> The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased concentrations of greenhouse gases.

Tạm dịch: Việc khai hoang đất để phục vụ nông nghiệp, công nghiệp và các hoạt động khác của con người đã làm gia tăng nồng độ khí nhà kính.

Câu 6: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions. Coming on top of the previous years of extreme scarcity of food, however, the longer term economic implications were profound.

A.Drought

B.Famine

C.Flood

D.earthquake

Đáp án:

extreme scarcity of food: sự khan hiếm thức ăn trầm trọng

drought (n): hạn hán  

famine (n): nạn đói               

flood (n): lũ lụt

earthquake (n): động đất

=> famine = extreme scarcity of food

Tạm dịch: Vấn đề hàng đầu trong nhưng năm trước là nạn đói, tuy nhiên, hậu quả của nó lên nền kinh tế còn sâu sắc hơn.

Câu 7. Choose the best answer. Greenpeace works to promote public_______of the dangers that threaten our planet today.

A.Information

B.Awareness

C.Knowledge

D.idea

Đáp án:

information (n): thông tin

awareness (n): nhận thức                  

knowledge (n): hiểu biết                               

idea (n): ý kiến

promote public awareness: nâng cao nhận thức cộng đồng

Tạm dịch: Dự án Greenpeace hoạt động để nâng cao nhận thức của cộng đồng về những mối nguy hiểm đe dọa hành tinh của chúng ta ngày nay.

Câu 8: Choose the best answer. Conjunctivitis caused by the common cold is very                  and can spread rapidly between people.

A.Polluted

B.heat-related

C.hot

D.infectious

Đáp án:

polluted (adj): ô nhiễm         

heat-related (adj): liên quan đến nhiệt                      

hot (adj): nóng

infectious (adj): truyền nhiễm

=> Conjunctivitis caused by the common cold is very infectious and can spread rapidly between people.

Tạm dịch: Viêm kết mạc do cảm lạnh thông thường rất dễ lây và có thể lây lan nhanh chóng giữa mọi người.

Câu 9: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions. The law bans the import of ivory into the country.

A.Prohibits

B.Encourages

C.Calls for

D.stimulates

Đáp án:

ban (v): cấm

prohibit (v): cấm

encourage (v): khuyến khích

call (v) + for: cần

stimulate (v): kích thích

=> prohibit = ban

Tạm dịch: Luật pháp cấm nhập khẩu ngà voi vào nước này.

Câu 10: Choose the best answer.________is the gradual warming of the earth because of heat trapped by carbon dioxide and other gases in the atmosphere.

A.Atmosphere

B.Ecosystem

C.Greenhouse effect

D.Diversity

Đáp án:

Atmosphere (n): Bầu khí quyển

Ecosystem (n): Hệ sinh thái

Greenhouse effect (n): Hiệu ứng nhà kính

Diversity (n): Sự đa dạng

=> Greenhouse effect is the gradual warming of the earth because of heat trapped by carbon dioxide and other gases in the atmosphere.

Tạm dịch: nóng lên toàn cầu là sự nóng lên dần dần của trái đất vì nhiệt bị giữ lại bởi khí CO2 và các khí khác trong khí quyển.

Câu 11: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions. Pollution can have disastrous effects on the delicately balanced ecosystem.

A.Catastrophic

B.Infectious

C.Unimportant

D.minor

Đáp án:

disastrous (adj): tai hại, thảm khốc   

catastrophic (adj): thảm khốc

infectious (adj): truyền nhiễm

unimportant (adj): không quan trọng

minor (adj): nhỏ

=> catastrophic = disastrous

Tạm dịch: Ô nhiễm có thể có tác động tai hại đến cân bằng hệ sinh thái.

Câu 12: Choose the best answer. In cold climates, houses need to have walls that will______heat.

A.Remove

B.Get

C.Take

D.absorb

Đáp án:

remove (v): di dời đi chỗ khác                     

get (v): lấy                             

take (v): lấy                           

absorb (v): hấp thụ

=> In cold climates, houses need to have walls that will absorb heat.

Tạm dịch: Ở vùng khí hậu lạnh, những ngôi nhà cần có những bức tường để hấp thụ nhiệt.

Câu 13: Choose the best answer. The destruction of the rain forests is an______disaster.

A.Ecology

B.Ecological

C.Ecologist

D.ecologically

Đáp án:

Chỗ cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "disaster"

ecology (n): sinh thái học                 

ecological (adj): liên quan đến sinh thái                   

ecologist (n): nhà sinh thái học         

ecologically (adv): liên quan đến sinh thái

=> The destruction of the rain forests is an ecological disaster.

Tạm dịch: Việc phá hủy các khu rừng mưa là một thảm họa sinh thái.

Câu 14: Choose the best answer. A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing ______.

A.Temperature

B.Water

C.sea level

D.pollution

Đáp án:

temperature (n): nhiệt độ                  

water (n): nước         

sea level (n): mực nước biển             

pollution (n): sự ô nhiễm

=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.

Câu 15: Choose the best answer. Over 100 million was allocated for the ______ of hazardous chemicals and radioactive waste.

A.break-up

B.tidy-up

C.clear-up

D.clean-up

Đáp án:

break-up (n): sự tan vỡ         

tidy something up (v.phr): dọn dẹp   

clear-up (n): sự dọn dẹp

clean-up (n): quá trình làm sách ô nhiễm

=> Over $100 million was allocated for the clean-up of hazardous chemicals and radioactive waste.

Tạm dịch: Hơn 100 triệu đô la đã được chi ra để làm sạch các hóa chất độc hại và chất thải phóng xạ.

Bài viết liên quan

532
  Tải tài liệu