Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX?
A. Chính quyền thực dân thi hành chính sách “chia để trị”.
B. Triều đình phong kiến đầu hàng, lệ thuộc vào chính quyền thực dân.
C. Quan lại thực dân cai trị ở địa phương; cử người bản xứ cai quản trung ương.
D. Quan lại thực dân cai trị ở trung ương; cử người bản xứ cai quản địa phương.
Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam và Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma và Ma-lai-xi-a.
C. Phi-líp-pin và Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a và Lào.
Đến cuối thế kỉ XIX, In-đô-nê-xi-a đã trở thành thuộc địa của
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Hà Lan.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn mà các nước tư bản phương Tây sử dụng trong quá trình xâm nhập, xâm lược vào khu vực Đông Nam Á?
A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.
B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.
D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
Đến đầu thế kỉ XVI, nhiều quốc gia phong kiến ở khu vực Đông Nam Á bước vào giai đoạn
A. hình thành.
B. phát triển.
C. phát triển đến đỉnh cao.
D. khủng hoảng, suy thoái.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực của cách mạng công nghiệp?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
B. Phụ nữ, trẻ em bị bóc lột sức lao động.
C. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội.
D. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
Về mặt xã hội, tác động quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp là hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là
A. tư sản và địa chủ.
B. địa chủ và nông dân.
C. công nhân và nông dân.
D. tư sản và vô sản.
Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại
A. “văn minh thông tin”.
B. “văn minh trí tuệ”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh nông nghiệp”.
Đến giữa thế kỉ XIX, nước Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới về giá trị sản xuất công nghiệp?
A. Dẫn đầu thế giới.
B. Thứ hai thế giới.
C. Thứ ba thế giới.
D. Thứ tư thế giới.
Những ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình tiến hành cách mạng công nghiệp ở Đức (đầu thế kỉ XIX)?
A. Nông nghiệp.
B. Dệt len dạ.
C. Luyện kim, hóa chất.
D. Đóng tàu.
Nhờ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, đến nửa sau thế kỉ XIX, kinh tế Pháp đã phát triển nhanh chóng, vươn lên chiếm giữ vị trí
A. dẫn đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
B. thứ hai thế giới về sản xuất công nghiệp.
C. thứ ba thế giới về sản xuất công nghiệp.
D. thứ tư thế giới về sản xuất công nghiệp.
Đến đầu thế kỉ XIX, nhờ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, nước Anh đã vươn lên trở thành
A. “nông trường của thế giới”.
B. “công xưởng của thế giới”.
C. “cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới”.
D. “cường quốc nông nghiệp hàng đầu thế giới”.
Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế tạo ra
A. máy kéo sợi Gien-ni.
B. máy dệt.
C. động cơ hơi nước.
D. máy tỉa hạt bông.
Kĩ thuật dùng than cốc để luyện gang thành sắt và phương pháp luyện sắt thành thép là những phát minh trên lĩnh vực nào?
A. Sản xuất len dạ.
B. Luyện kim.
C. Giao thông vận tải.
D. Sản xuất nông nghiệp.
Đâu không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX)?
A. Máy kéo sợi Gien-ni.
B. Động cơ hơi nước.
C. Máy gặt cơ khí.
D. Tàu điện siêu tốc.
Động cơ hơi nước là phát minh của ai?
A. Giêm Ha-gri-vơ.
B. Ét-mơn các-rai.
C. Hen-ri Cót.
D. Giêm Oát.
Năm 1785, Ét-mơn các-rai chế tạo ra
Kĩ thuật dùng than cốc để luyện gang thành sắt (năm 1784) là phát minh của ai?
A. Han-man.
B. C. M. Cô-míc.
Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI.
B. Cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVII.
C. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, quốc gia đầu tiên ở châu Âu tiến lên con đường công nghiệp hóa là
A. Anh.
B. Tây Ban Nha.
C. Đức.
D. Pháp.
Trong Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, ai là người đứng đầu nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh?
Các cuộc cách mạng ở Anh (thế kỉ XVII), Bắc Mỹ và Pháp (thế kỉ XVIII) có điểm giống nhau cơ bản về
A. hình thức cách mạng.
B. tính chất cách mạng.
C. lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. mục tiêu chống phong kiến.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Tư tưởng Tự do, Bình Đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Pháp.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.
D. Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động Pháp lên nắm chính quyền.
Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng tư sản Pháp (1789 - 1794)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Tầng lớp chủ nô.
Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789 - 1794) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Nội chiến và chiến tranh vệ quốc.
B. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Cải cách, duy tân đất nước.
D. Nội chiến cách mạng.
Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu nói nổi tiếng trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)
B. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
D. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).
C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).
D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).
Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng tiến trình của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII):
1. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được công bố.
2. Vua Lu-i XVI bị xử tử. Liên minh phong kiến châu Âu tấn công nước Pháp.
3. Quần chúng nhân dân Pa-ri tấn công ngục Ba-xti.
4. Na-pô-lê-ông lên nắm chính quyền.
5. Rô-be-spi-e thiết lập nền chuyên chính cách mạng.
A. 1 - 3 - 4 - 5 - 2.
B. 5 - 4 - 3 - 2 - 1.
C. 3 - 1 - 2 - 5 - 4.
D. 1- 2 - 3 - 4 - 5.
Năm 5/5/1789, vua Lu-i XVI triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp nhằm mục đích gì?
A. Thông qua bản Hiến pháp mới của quốc gia.
B. Hòa giải mâu thuẫn giữa các đẳng cấp.
C. Bầu các đại biểu của Quốc hội mới.
D. Tăng thuế cũ, đặt thêm các loại thuế mới.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Chế độ quân chủ lập hiến kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. Sản xuất nông nghiệp lạc hậu, mất mùa thường xuyên diễn ra.
C. Trào lưu Triết học Ánh sáng được đón nhận rộng rãi trong xã hội.
B. Trật tự ba đẳng cấp ngày càng khoét sâu mâu thuẫn trong xã hội.
Trong xã hội Pháp cuối thế kỉ XVIII, lực lượng nào dưới đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba?
B. Bình dân thành thị.
C. Nông dân.
D. Quý tộc phong kiến.
Người đứng đầu nhà nước phong kiến chuyên chế ở Pháp trong những năm 1774 - 1789 là
A. Na-pô-lê-ông Đại đế.
B. vua Ni-cô-lai II.
C. vua Lu-I XVI.
D. vua Sác-lơ I.
Đến giữa thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là một nước
A. quân chủ lập hiến.
B. dân chủ cộng hòa.
C. quân chủ chuyên chế.
D. cộng hòa quý tộc.
Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?
A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.
C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ.
D. Giai cấp tư sản và nông dân.
Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là
A. Mông-te-xki-ơ; Vôn-te; Ô. Crôm-oen.
B. Rút-xô; Mông-te-xki-ơ; Vôn-te.
C. Rô-be-spi-e; Ô. Crôm-oen; Vôn-te.
D. Rút-xô; Mông-te-xki-ơ; T. Giép-phép-xơn.
Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ?
A. Lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. Hình thức của cuộc cách mạng.
C. Mục tiêu chống chế độ phong kiến.
D. Tính chất của cuộc cách mạng.
Cuộc
A. Nội chiến cách mạng.
B. Cải cách, duy tân đất nước.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Đấu tranh thống nhất đất nước.
Nội dung nào dưới đây ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
A. Mở ra thời đại mới - thời đại của các cuộc cách mạng tư sản.
B. Cổ vũ nhân dân thuộc địa khắp nơi trên thế giới đứng lên đấu tranh.
C. Là cuộc cách mạng triệt để nhất trong các cuộc cách mạng tư sản.
D. Đưa người dân lao động ở Bắc Mỹ lên nắm chính quyền.