Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Năm 1592, Nam triều chiếm được Thăng Long, triều đình nhà Mạc buộc phải rút chạy lên
A. Thái Nguyên.
B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng.
D. Tuyên Quang.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hệ quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều?
A. Sông Gianh trở thành giới tuyến chia đôi đất nước.
B. Đất nước bị chia cắt trong một thời gian dài.
C. Làng mạc bị tàn phá; kinh tế trì trệ, sa sút.
D. Đời sống nhân dân khốn cùng.
Năm 1533, ở vùng Thanh Hóa, nhiều cựu thần của nhà Lê (đứng đầu là Nguyễn Kim) lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc", thiết lập lại vương triều, sử cũ gọi là
A. Đàng Ngoài.
B. Đàng Trong.
C. Bắc triều.
D. Nam triều.
Cuộc xung đột Nam - Bắc triều ở Đại Việt (thế kỉ XVI) diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Họ Trịnh - họ Nguyễn.
B. Họ Mạc - họ Nguyễn.
C. Nhà Mạc - nhà Lê.
D. Họ Lê - họ Trịnh.
Trong những năm 1527 - 1592, chính quyền nhà Mạc chỉ quản lí được khu vực từ
A. Thanh Hóa trở ra phía bắc.
B. Ninh Bình trở ra phía bắc.
C. Nghệ An trở ra phía bắc.
D. Hà Tĩnh trở ra phía bắc.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê đầu thế kỉ XVI?
A. Mạc Đăng Dung tiến hành khởi nghĩa lật đổ nhà Lê.
B. Ở nhiều nơi, dân chúng nổi dậy chống lại triều đình.
C. Sản xuất trì trệ, hạn hán, mất mùa thường xuyên xảy ra.
D. Đất nước bất ổn, Mạc Đăng Dung thâu tóm quyền hành.
Nhà Mạc đóng đô ở đâu?
A. Thăng Long.
B. Thanh Hóa.
C. Phú Xuân.
D. Thuận Hóa.
Nhận thấy sự suy sụp và bất lực của triều đình nhà Lê, năm 1527, Mạc Đăng Dung đã
A. ép vua Lê nhường ngôi, lập ra Vương triều Mạc.
B. cùng vua Lê Cung Hoàng củng cố lại triều đình.
C. tiến hành khởi nghĩa lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
D. cầu viện nhà Minh để lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
Năm 1527, nhà Mạc
A. được thành lập.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. bộc lộ dấu hiệu suy thoái.
D. sụp đổ.
Các cuộc đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX) đều
A. diễn ra dưới hình thức cải cách, canh tân đất nước.
B. diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng cuối cùng thất bại.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của lực lượng trí thức phong kiến tiến bộ.
D. nổ ra cùng thời điểm, tạo nên phong trào rộng lớn trên toàn khu vực.
Vị tướng nào đã lãnh đạo quân dân Miến Điện đấu tranh chống lại cuộc xâm lược của thực dân Anh trong những năm 1824 – 1826?
A. Su-ra-pa-tít.
B. Tơ-ru-nô Giê-giô.
C. Nô-va-lét.
D. Ban-đu-la.
Vị thủ lĩnh nào đã lãnh đạo thổ dân đảo Mác-tan chống lại sự xâm nhập của thực dân Tây Ban Nha (năm 1521)?
A. Si-vô-tha.
B. Pu-côm-bô.
C. A-cha-xoa.
D. La-pu-la-pu.
Đến đầu thế kỉ XIX, chế độ cai trị của thực dân Hà Lan ở In-đô-nê-xi-a bị rung chuyển bởi cuộc khởi nghĩa của
A. nhà sư Pu-côm-bô.
B. Hoàng thân Si-vô-tha.
C. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
D. nhân dân trên đảo Ban-da.
Vào thế kỉ XVII, nhân dân trên quần đảo Ban-da (In-đô-nê-xi-a) đã vùng lên chống lại chính sách độc quyền cây hương liệu của
A. công ty Đông Ấn Anh.
B. chính quyền thực dân Pháp.
C. công ty Đông Ấn Hà Lan.
D. chính quyền thực dân Tây Ban Nha.
Từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX, sự xâm nhập của văn hóa phương Tây đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa của cư dân Đông Nam Á?
A. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.
B. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.
C. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.
D. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình xã hội của các nước Đông Nam Á dưới tác động từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây?
A. Trật tự xã hội truyền thống ở Đông Nam Á vẫn được duy trì.
B. Các giai cấp cũ bị phân hóa, xuất hiện những lực lượng xã hội mới.
C. Các giai cấp cũ bị xóa bỏ, trong xã hội xuất hiện nhiều lực lượng mới.
D. Xã hội văn minh, bắt kịp với trình độ phát triển của phương Tây.
Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào trên lĩnh vực nông nghiệp?
A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
B. Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
C. Cướp đoạt ruộng đất, “cưỡng bức trồng trọt”.
D. Chia ruộng đất cho nông dân nghèo cày cấy.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX?
A. Chính quyền thực dân thi hành chính sách “chia để trị”.
B. Triều đình phong kiến đầu hàng, lệ thuộc vào chính quyền thực dân.
C. Quan lại thực dân cai trị ở địa phương; cử người bản xứ cai quản trung ương.
D. Quan lại thực dân cai trị ở trung ương; cử người bản xứ cai quản địa phương.
Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam và Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma và Ma-lai-xi-a.
C. Phi-líp-pin và Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a và Lào.
Đến cuối thế kỉ XIX, In-đô-nê-xi-a đã trở thành thuộc địa của
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Hà Lan.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn mà các nước tư bản phương Tây sử dụng trong quá trình xâm nhập, xâm lược vào khu vực Đông Nam Á?
A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.
B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.
D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
Đến đầu thế kỉ XVI, nhiều quốc gia phong kiến ở khu vực Đông Nam Á bước vào giai đoạn
A. hình thành.
B. phát triển.
C. phát triển đến đỉnh cao.
D. khủng hoảng, suy thoái.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực của cách mạng công nghiệp?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
B. Phụ nữ, trẻ em bị bóc lột sức lao động.
C. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội.
D. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
Về mặt xã hội, tác động quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp là hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là
A. tư sản và địa chủ.
B. địa chủ và nông dân.
C. công nhân và nông dân.
D. tư sản và vô sản.
Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại
A. “văn minh thông tin”.
B. “văn minh trí tuệ”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh nông nghiệp”.
Đến giữa thế kỉ XIX, nước Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới về giá trị sản xuất công nghiệp?
A. Dẫn đầu thế giới.
B. Thứ hai thế giới.
C. Thứ ba thế giới.
D. Thứ tư thế giới.
Những ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình tiến hành cách mạng công nghiệp ở Đức (đầu thế kỉ XIX)?
A. Nông nghiệp.
B. Dệt len dạ.
C. Luyện kim, hóa chất.
D. Đóng tàu.
Nhờ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, đến nửa sau thế kỉ XIX, kinh tế Pháp đã phát triển nhanh chóng, vươn lên chiếm giữ vị trí
A. dẫn đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
B. thứ hai thế giới về sản xuất công nghiệp.
C. thứ ba thế giới về sản xuất công nghiệp.
D. thứ tư thế giới về sản xuất công nghiệp.
Đến đầu thế kỉ XIX, nhờ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, nước Anh đã vươn lên trở thành
A. “nông trường của thế giới”.
B. “công xưởng của thế giới”.
C. “cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới”.
D. “cường quốc nông nghiệp hàng đầu thế giới”.
Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế tạo ra
A. máy kéo sợi Gien-ni.
B. máy dệt.
C. động cơ hơi nước.
D. máy tỉa hạt bông.
Kĩ thuật dùng than cốc để luyện gang thành sắt và phương pháp luyện sắt thành thép là những phát minh trên lĩnh vực nào?
A. Sản xuất len dạ.
B. Luyện kim.
C. Giao thông vận tải.
D. Sản xuất nông nghiệp.
Đâu không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX)?
A. Máy kéo sợi Gien-ni.
B. Động cơ hơi nước.
C. Máy gặt cơ khí.
D. Tàu điện siêu tốc.
Động cơ hơi nước là phát minh của ai?
A. Giêm Ha-gri-vơ.
B. Ét-mơn các-rai.
C. Hen-ri Cót.
D. Giêm Oát.
Năm 1785, Ét-mơn các-rai chế tạo ra
Kĩ thuật dùng than cốc để luyện gang thành sắt (năm 1784) là phát minh của ai?
A. Han-man.
B. C. M. Cô-míc.
Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI.
B. Cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVII.
C. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, quốc gia đầu tiên ở châu Âu tiến lên con đường công nghiệp hóa là
A. Anh.
B. Tây Ban Nha.
C. Đức.
D. Pháp.
Trong Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, ai là người đứng đầu nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh?