Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2
- 6,02.1023 phân tử KCl
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2. Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là 3CuOH2CO3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2. Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là 3CuOH2CO3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2. Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeOHy+H2SO4→FexSO4y+H2O. Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeOHy+H2SO4→FexSO4y+H2O. Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập). ?HCl+CaCO3→CaCl2+H2O+?
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập). ?+?AgNO3→AlNO33+3Ag
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập). CO2+CaOH2→CaCO3+?
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2SO43. Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2SO43. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: NaOH+Fe2SO42→FeOH3+Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: Al+CuCl2→AlCl3+Cu
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: K+O2→K2O
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit. Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit. Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện). Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tố tạo ra chất.
C. Số nguyên ử của mỗi nguyên tố. D. Số phân tử của mỗi chất.
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trg phân tử nào được tạo ra?
Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tủ ư nước và nguyên tử đồng?
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2SO43 và khí hidro. Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al.
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2SO43 và khí hidro. Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al2SO43 và bao nhiêu phân tử H2?
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2SO43 và khí hidro. Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau: ?NaOH+?→FeOH3+?NaCl
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau: Fe+?AgNO3→?+2Ag
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau: ?AlOH3→?+3H2O
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước. Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau: BaCl2+AgNO3→AgCl+BaNO32
Cho sơ đồ của phản ứng sau: Al+CuO→Al2O3+Cu
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau: NaNO3→NaNO2+O2
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau: KClO3→KCl+O2
Cho sơ đồ của phản ứng sau: Fe+Br2→FeBr2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Cho sơ đồ của phản ứng sau: Cr+O2→Cr2O3