Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Có những khí sau: N2; O2; SO2; H2S; CH44. Hãy cho biết: Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2; H2O; N2; O2; H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Hãy cho biết: Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Hãy cho biết: Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc. 1g khí hidro; 24g khí oxi; 28g khí nito; 88g khí cacbonic
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2
0,25 mol O2
21g N2
8,8g CO2
9.1023 phân tử H2
0,3.1023 phân tử CO
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau: Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2; H2; CO2
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO; CO2; H2; O2
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây: 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây: 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây: 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2; 0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử N2; 0,9N nguyên tử H; 1,5N phân tử H2; 0,15N phân tử O2; 0,05N nguyên tử C
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H - 0,15 mol phân tử CO2;
- 10 mol phân tử H2O; - 0,01 mol phân tử H2;
- 0,24 mol phân tử Fe; - 1,44 mol nguyên tử C;
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*. Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*. Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2
- 6,02.1023 phân tử KCl
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2. Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là 3CuOH2CO3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2. Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là 3CuOH2CO3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2. Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeOHy+H2SO4→FexSO4y+H2O. Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeOHy+H2SO4→FexSO4y+H2O. Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập). ?HCl+CaCO3→CaCl2+H2O+?
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập). ?+?AgNO3→AlNO33+3Ag
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập). CO2+CaOH2→CaCO3+?
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2SO43. Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2SO43. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: NaOH+Fe2SO42→FeOH3+Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).